Cho 20g SO3 hoà tan vào nước thu được 500g dd axit h2so4
A.tính c% của dd
B.tinh khối lượng Zn cần dùng để pư hết với axit có trong dd trên
Cho 19,4g hỗn hợp 2 ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào 200ml dd NaOH 2,5M. Biết rằng , để trung hoà dd sau pư cần dùng hết 100ml dd H2SO4 1M. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 axit trên?
Hai ankanoic là CnH2n+1COOH
n NaOH =0,2.2,5 = 0,5(mol)
n H2SO4 = 0,1.1 = 0,1(mol)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
n NaOH dư = 2n H2SO4 = 0,2(mol)
=> n NaOH pư = 0,5 - 0,2 = 0,3(mol)
=> n ankanoic = n NaOH = 0,3(mol)
=> M ankanoic = 14n + 46 = 19,4/0,3 = 64,67
=> n = 1,3
Vậy hai ankanolic là CH3COOH( a mol) ; C2H5COOH(b mol)
a + b = 0,3
60a + 74b = 19,4
=> a = 0,2 ; 0,1
%m CH3COOH = 61,86% ; %m C2H5COOH = 38,14%
a.Tính khối lượng dd axit axetic 12% cần dùng để trung hoà vừa đủ 250 ml dd NAOH 1M
b. Cho lượng axit axetic trên tác dụng với một lượng dư rượu etylen thu được 13,75 g este. Tính hiệu suất của phản ứng trên
òa tan hết 20g hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng vừa đủ 300g dd HCL , PƯ kết thúc thu 1.12l khí (đktc) a. viết pthh b. tính C% khối lượng mỗi chất trong hh đầu c. tính C% của dd HCl PƯ
Cho 22,6g hỗn hợp 2 ankanoic ( có tỉ lệ mol 3:5) vào 250ml dd KOH 2M. Biết rằng để trứng hoà dd sâu pư cần dùng hết 100ml dd HCl 1M. Thành phần % về khối lượng ủa axit có khối lượng lớn hơn là?
n KOH dư = n HCl = 0,1(mol)
n KOH pư = 0,25.2 = 0,1 = 0,4(mol)
Gọi số mol hai ankanoic lần lượt là 3a và 5a
Ta có : 3a + 5a = 0,4 <=>a = 0,05
Gọi CTHH hai ankanoic là CnH2n+1COOH và CmH2m+1COOH
Ta có :
0,15(14n + 46) + 0,25(14m + 46) = 22,6
=> 0,15n + 0,25m = 0,3
Với n = 2; m = 0 thì thỏa mãn
Vậy hai axit là C2H5COOH và HCOOH
%m C2H5COOH = 0,15.74/22,6 .100% = 49,12%
Cho 22,6g hỗn hợp 2 ankanoic ( có tỉ lệ mol là 3:5) vào 250 ml dd KOH 2M. Biết rằng để trứng hoà dd sau pư cần dùng hết 100ml dd HCl 1M. Thành phần phần trăm về khối lượng của axit có khối lượng lớn hơn là?
nKOH = 0,25 . 2 = 0,5 mol
nKOH dư = nHCl = 0,1 mol
=> nKOH phản ứng = 0,4 mol = nhh axit (1)
=> Mhh = \(\dfrac{22,6}{0,4}\) = 56,5 g/mol
<=> có một axit có M < 56,5 là HCOOH
Giả sử số mol của HCOOH là 3x mol
=> số mol của axit X còn lại là 5x mol
Theo (1) ta có 5x + 3x = 0,4 <=> x = 0,05 mol
=> mHCOOH = 0,05.3.46 = 6,9 gam
<=> m X = 22,6 -6,9 = 15,7 gam
<=> MX = \(\dfrac{15,7}{0,25}\)= 62,8 g/mol (vô lý)
Vậy số mol của HCOOH là 5x = 0,25 mol và số mol của X là 0,15 mol
<=> mX = 22,6 - 0,25.46 = 11,1 g
=> mHCOOH > mX
=> %mHCOOH = \(\dfrac{0,25.46}{22,6}\).100% = 50,88%
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp kim loại kiềm X và oxit của nó vào 600g nươc thì thu được dd Y và 0,2g khí, cô cạn dd Y thì thu được 22,4g chất rắn khan. Xác định kim loại X và % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. Tính thể tích dd H2SO4 cần dùng để trung hoà dd Y
Bài 2: hỗn hợp 3 ôxít Al2O3,MgO, Fe2O3 nặng 30g. Nếu hoà tan hỗn hợp bằng H2SO4 49% cần dùng hết 158g dd axit. Nếu hoà tan hỗn hợp bằng dd NaOH 2M thì thể tích dd NaOH phản ứng là 200ml. Tìm % khối lượng mỗi oxit
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu vào 100ml dd axit H2SO4 loãng vừa đủ sinh ra 4,48 lit khí đktc. Tính a. Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 cần dùng.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(a,\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{20}.100\%=56\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-56\%=44\%\)
\(b,C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(1\) \(1\) \(1\)
\(0,2\) \(0,2\) \(0,2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=n.M=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(^0/_0Fe=\dfrac{11,2}{20}.100^0/_0=56^0/_0\)
\(^0/_0Cu=100^0/_0-56^0/_0=44^0/_0\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
hoà tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250ml dd axit tính nồng độ mol của dd axit thu đc
pt: SO3+H2O->H2SO4 nSO3=0,2 mol
1 1 1 (mol) 250ml=0,25l
0,2 0,2 (mol)
Cm=\(\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)