Khi lên men 1 lượng glucozơ người ta thu được 33,61 khí co2 ở điều kiện tiêu chuẩn
A viết phương trình hóa học xảy ra
B tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men
Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng rượu etylic tạo thành sau khi lên men.
b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất của quá trinh lên men là 90%.
a) Khối lượng rượu etylic:
nCO2 = \(\dfrac{11.2}{22.4}\) = 0.5 mol
Phương trình lên men glucozơ:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
Theo pt: nrượu etylic = nCO2 = 0,5 mol.
mrượu etylic = 0,5 × 46 = 23g.
b) Khối lượng glucozơ.
Theo phương trình nglucozo = 1/2. nCO2 = 1/2 . 0,5 = 0,25 mol
Do hiệu suất đạt 90% nên khối lượng glucozo cần dùng là: 0,25.180.\(\dfrac{100}{90}\)= 50 (g)
Bài 5 .
Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b. Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu.
(Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%).
c. Có thể pha được bao nhiêu ml rượu 25 0 từ lượng rượu thu được ở trên và rượu etylic có D = 0,8g/cm3.
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: C6H12O6 --men rượu--> 2C2H5OH + 2CO2
0,125<---------------------0,25<-------0,25
=> \(m_{C_2H_5OH}=0,25.46=11,5\left(g\right)\)
b) \(m_{C_6H_{12}O_6\left(pư\right)}=0,125.180=22,5\left(g\right)\)
=> \(m_{C_6H_{12}O_6\left(tt\right)}=\dfrac{22,5.100}{80}=28,125\left(g\right)\)
c) \(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{11,5}{0,8}=14,375\left(ml\right)\)
=> \(V_{rượu}=\dfrac{14,375.100}{25}=57,5\left(ml\right)\)
C2hol+soc2😘😘😘
Nó gần như bao gồm cả bài nhưng cách giải chi tiết thì bn tự lm nha 😘♥️
Khi lên men glucozơ người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men. b. Cho lượng rượu thu được lên men giấm thì thu được bao nhiêu gam axit axetic biết hiệu suất của phản ứng là 80% ( Cho C =12; H=1; O = 16 )
\(n_{CO2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Pt : \(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-35^oC]{Menrượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)
0,5 0,5
a) \(m_{C2H5OH}=0,5.46=23\left(g\right)\)
b) Pt : \(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{Mengiấm}CH_3COOH+H_2O\)
0,5 0,5
\(m_{CH3COOH\left(lt\right)}=0,5.60=30\left(g\right)\)
⇒ \(m_{CH3COOH\left(tt\right)}=30.80\%=24\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{t^o}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\)(xt : men rượu )
0,5 0,5
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=0,5.46=23\left(g\right)\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{t^o}CH_3COOH+H_2O\) (men giấm )
0,5 0,5
\(m_{CH_3COOH}=0,5.60=30\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COOHtt}=30.80\%=24\left(g\right)\)
khi lên men glucozo , người ta thấy thoát ra khí 0,56l CO2 ở đktc
a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men
b. Tính khối lượng glucozo đã lấy lúc ban đầu , biết hiệu suất quá trình lên men là 50%
Khi lên men glucozo ngta thấy thoát ra 2,24 lít khí CO2 ở đktc A. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men B. Tính khối lượng glucozo đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 95%
khi lên men glucozo ngta thấy thoát ra 5,6l khí co2 ở đktc
a, tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men
b, tính khối lượng glucozo đã lấy lúc đầu biết hiệu suất quá trình lên men là 90%
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_6H_{12}O_6\dfrac{_{memruou}}{30^0-35^0C}>2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\)
0,25 0,25 0,25 (mol)
a) \(m_{C_2H_5OH}=0,25.46=11,5\left(g\right)\)
b) \(m_{C_6H_{12}O_6}=0,25.180.90\%=40,5\left(g\right)\)
Câu 1: hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có) a, C2H4——>C2H5OH——>CH3COOH——>CH3COONa b, CH3COOH——>CH3COOC2H5 Câu 2: Cho dung dịch glucozơ lên men người ta thu được 16,8lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính khối lượng glucozo cần dùng b, tính thể tích rượu thu được nhờ quá trình lên men nói riêng (biết rằng khối lượng thu được 0,8 gam/ml)
1)
a)
$C_2H_4 + H_2O \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_5OH$
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O$
$CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O$
b)
$CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
2)
a) $n_{CO_2} = \dfrac{16,8}{22,4} = 0,75(mol)$
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{men\ rượu} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
$n_{glucozo} = \dfrac{1}{2}n_{CO_2} = 0,375(mol)$
$m_{glucozo} = 0,375.180 = 67,5(gam)$
b) $n_{C_2H_5OH} = n_{CO_2} = 0,75(mol)$
$m_{C_2H_5OH} = 0,75.46 = 34,5(gam)$
$V_{C_2H_5OH} = \dfrac{34,5}{0,8}= 43,125(ml)$
Câu 1:
a, \(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{t^o,xt}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{mengiam}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
b, \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4 đặc, to)
Câu 2:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{t^o,xt}2C_2H_5OH+2CO_2\)
Theo PT: \(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=0,375.180=67,5\left(g\right)\)
b, \(n_{C_2H_5OH}=n_{CO_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,75.46=34,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{34,5}{0,8}=43,125\left(ml\right)\)
Bia được sản xuất bằng cách lên men dung dịch mantozo (C12H22O11, sản phẩm tạo thành làrượu etylic và khí CO2 với tỉ lệ mol 1:1. Cho lên men 50 lít dung dịch mantozo có khối lượng riêng 1,052 g/ml, chứa 8,45% khối lượng mantozo, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml; hiệu suất quá trình lên men là 65%. Hãy:
a) Viết phương trình hóa học và tính khối lượng rượu etylic được tạo thành từ quá trình lên men 50 lít dung dịch mantozo.
b) Từ lượng rượu etylic thu được ở trên có thể pha chế được bao nhiêu lít bia có độ rượu là 5,50?