Câu 1 cho 150g dd CH3COOH 6% tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 8.4%
a tính khối lượng dd NaHCO3 đã dùng
b tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu đc sau phản ứng
Câu 2 cho 150g dd CH3COOH 6% tác dụng vừa đủ với đ NaHCO3 8.4%
a tính khối lượng đ NaHCO3 đã dùng
b tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu đc sau phản ứng
CH3COOH + NaHCO3 => CH3COONa + CO2 + H2O
mCH3COOH = 150 x 6/100 = 9 (g)
==> nCH3COOH = m/M = 9/60 = 0.15 (mol)
Theo phương trình => nNaHCO3 = 0.15 (mol)
mNaHCO3 = n.M = 84 x 0.15 = 12.6 (g)
==> mddNaHCO3 = 12.6x100/8.4 = 150 (g)
mdd sau pứ = 150 + 150 = 300 (g)
mCH3COONa = n.M = 0.15 x 82 = 12.3 (g)
C%dd muối sau pứ = 12.3 x 100/300 = 4.1 (%)
Cho 100gam dd CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 8% a) viết phố b) tính khối lượng dd NaHCO3 đã dùng C) tính V khí sinh ra(được) D) tính nồng độ % của dd muối thu dc sau phản ứng
a)
$CH_3COOH + NaHCO_3 \to CH_3COONa + CO_2 + H_2O$
b)
n NaHCO3 = n CH3COOH = 100.12%/60 = 0,2(mol)
m dd NaHCO3 = 0,2.84/8% = 210(gam)
c)
n CO2 = n CH3COOH = 0,2(mol)
=> V CO2 = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
d)
m dd = m dd CH3COOH + m dd NaHCO3 - m CO2 = 100 + 210 - 0,2.44 = 301,2(gam)
C% CH3COONa = 0,2.82/301,2 .100% = 5,44%
Cho 80g dd CH3COOH 9% tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 4,2%.
a) tính khối lượng dd NaHCO3 đã dùng.
b) tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng.
(Cho biết C=12, H=1, O=16, Na=23).
\(m_{CH_3COOH}=\dfrac{80.9}{100}=7,2\left(g\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{7,2}{60}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH :
\(15CH_3COOH+10NaHCO_3\rightarrow10CH_3COONa+2H_2O+20CO_2\uparrow\)
0,12 0,08 0,08 0,016 0,16
\(a,m_{NaHCO_3}=84.0,08=6,72\left(g\right)\)
\(m_{ddNaHCO_3}=\dfrac{6,72.100}{4,2}=160\left(g\right)\)
\(b,m_{CH_3COONa}=0,08.82=6,56\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,016.18=0,288\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=0,16.44=7,04\left(g\right)\)
\(m_{ddCH_3COONa}=80+160-0,288-7,04=232,672\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{6,56}{232,672}\approx2,82\%\)
Cho 150g dung dịch CH3COOH 6% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8.4%
a, Tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
mCH3COOH= 150*6/100=9g
nCH3COOH= 9/60=0.15 mol
CH3COOH + NaHCO3 --> CH3COONa + CO2 + H2O
0.15_________0.15__________0.15______0.15
mNaHCO3= 0.15*84=12.6g
mdd NaHCO3= 12.6*100/8.4=150g
m dung dịch sau phản ứng=mdd CH3COOH + mdd NaHCO3 - mCO2= 150+150-0.15*44==293.4g
C%CH3COONa= 12.3/293.4*100%= 4.19%
CH3COOH + NaHCO3 => CH3COONa + CO2 + H2O
mCH3COOH = 150 x 6/100 = 9 (g)
===> nCH3COOH = m/M = 9/60 = 0.15 (mol)
Theo phương trình ==> nNaHCO3 = 0.15 (mol)
mNaHCO3 = n.M = 0.15 x 84 = 12.6 (g)
===> mddNaHCO3 = 12.6 x 100/8.4 = 150 (g)
mdd sau pứ = 150 + 150 - 0.3 = 299.7 (g)
mCH3COONa = n.M = 0.15 x 82 = 12.3 (g)
C%ddCH3COONa = 4.104 %
Câu 1 đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic bởi oxi dư thu được khí cacbondioxit và hơi nước
a viết pthh xảy ra
b tính khối lượng khí cacbondioxit và khối lượng hơi nước tạo thành
Câu 2 cho 150g dd CH3COOH 6% tác dụng vừa đủ với đ NaHCO3 8.4%
a tính khối lượng đ NaHCO3 đã dùng
b tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu đc sau phản ứng
Câu 3: Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.
a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?
b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Câu 4: Cho 11,2 gam bột sắt tan vừa đủ trong dung dịch axit sunfuric 20% (khối lượng riêng của dung dịch là 1,2 gam/ml). Tính thể tích dung dịch axit sunfuric cần dùng?
Câu 5: Cho 400ml dd HCl 0,5 M tác dụng với 100 gam dd Ba(OH)2 16%. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
Câu 3 :
\(m_{ct}=\dfrac{10.80}{100}=8\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
a) Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng
Pt : \(2NaOH+MgSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2|\)
2 1 1 1
0,2 0,1 0,1 0,1
\(n_{Mg\left(OH\right)2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Mg\left(OH\right)2}=0,1.58=5,8\left(g\right)\)
b) \(n_{MgSO4}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
\(m_{ddMgSO}=\dfrac{12.100}{10}=120\left(g\right)\)
c) \(n_{Na2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2SO4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=80+120-5,8=194,2\left(g\right)\)
\(C_{Na2SO4}=\dfrac{14,2.100}{194,2}=7,31\)0/0
Chúc bạn học tốt
Câu 4 :
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,2 0,2
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{19,6.100}{20}=98\left(g\right)\)
\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{98}{1,2}\simeq81,67\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.
a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?
b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Cho 150g dd ch3cooh 12% tác dụng với dd na2co3 10,6%
a) viết các pt phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng dung dịch na2co3 cần
c) tính thể tích co2 sinh ra ở đktc
d) tính nồng độ % của dd thu đc
\(m_{CH_3COOH}=150.12\%=18g\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{18}{60}=0,3mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
0,3 0,15 0,3 0,15 ( mol )
\(m_{ddNa_2CO_3}=\left(0,15.106\right):10,6\%=150g\)
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{CH_3COONa}=0,3.82=24,6g\)
\(m_{ddspứ}=150+150-0,15.44=293,4g\)
\(C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{24,6}{293,4}.100=8,28\%\)
Cho 200g dd CH3COOH tác dụng vừa đủ với dd NAHCO3 8,4% thu được 2,24 lít khí CO2 ở đktc
a) C% dd axit =?
b) Khối lượng dd NAHCO3
c) C% dd thu được sau phản ứng
CH3COOH+NaHCO3->CH3COONa+H2O+CO2
0,1----------------0,1-------------------0,1--------------0,1
n CO2=0,1 mol
=>C% axit=\(\dfrac{0,1.60}{200}.100\)=3%
m NaHCO3=0,1.84=8,4g
c) C% CH3COONa=\(\dfrac{0,1.82}{200+8,4}.100=3,934\%\)