Cho tập hợp các số thực R* là một nhóm nhân. CMR ánh xạ F: R* -> R*
x -> x3
là một đẳng cấu nhóm
Cho R là nhóm cộng các số thực và R* là nhóm nhân các số thực dương. Xét xem ánh xạ f: R ® R* được xác định bởi f(x) = 5x có phải là một đồng cấu từ nhóm cộng các số thực vào nhóm nhân các số thực dương không?
Cho R là nhóm cộng các số thực và R* là nhóm nhân các số thực dương. Xét xem ánh xạ f: R ® R* được xác định bởi f(x) = 5x có phải là một đồng cấu từ nhóm cộng các số thực vào nhóm nhân các số thực dương không?
Câu 1: các tập hợp sau với phép toán tương ứng có là một nhóm không? Tại sao?
a, tập hợp số thực khác không với phép nhân
b,tập hợp x với phép toán "*"
Sao cho mọi A, b thuộc x ta có: a*b= 2a+b
Câu 2: cho (z4 ,+) là nhóm cộng các lớp đồng dư modun4 xét ánh xạ: f: z->z4
n |-> n ( n có gạch ở trên đầu ạ )
chỉ mik cách lập nhóm nha
Trích một số bài toán trong đề:
+ Trên mặt phẳng phức, tập hợp điểm biểu diễn cho số phức z thỏa mãn điều kiện /z/ = 2 là:
A. Đường tròn tâm O, bán kính R = 2
B. Đường tròn tâm O, bán kính R = 4
C. Đường tròn tâm O, bán kính R = 1/2
D. Đường tròn tâm O , bán kính R = căn 2
+ Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số y = f(x) có giá trị cực đại bằng 0
B. Giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) trên tập R là 1
C. Hàm số y = f(x) đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = -1
D. Hàm số y = f(x) có đúng một cực trị
+ Tìm phần thực của số phức (2 + 3i).i^10
Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng RO3. Cho các nhận định về R:
(1) R có hóa trị cao nhất với oxi là 6.
(2) Công thức hợp chất khí của R với H có dạng RH2.
(3) R là một phi kim.
(4) Axit tương ứng với oxit cao nhất của R là H2RO3
Số nhận định đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng RO3
=>Hóa trị cao nhất của R với oxi là 6 R có công thức electron lớp ngoài cùng
=>R là một phi kim.
Hóa trị với hidro là: 8 – 6 = 2
=>Công thức hợp chất khí với hidro hóa là RH2
Axit tương ứng của RO3 là H2SO4.
Các nhận định đúng là (1),(2),(3).
Đáp án C.
Gọi n là hóa trị của R \(\left(1\le n\le4\right)\)
Công thức của hợp chất khí là: RHn
Ta có: \(\dfrac{M_R}{n}=\dfrac{94,12\%}{5,88\%}=16\\ \Rightarrow M_R=16n\)
Nếu n=1 thì MR=16 => loại
Nếu n=2 thì MR=32 => R là Lưu huỳnh (S)
Nếu n=3 thì MR=48=> loại
Nếu n=4 thì MR=64=> loại
Vậy R là Lưu huỳnh (S)
Cho ánh xạ f(x):R\{-1}→R xác định bởi \(f\left(x\right)\frac{2x}{1+x}\)
Hỏi f có là đơn ánh, toàn ánh, song ánh hay không?
Tổng số hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử của nguyên tố R thuộc nhóm VIIA (nhóm halogen) là 28. Số khối của nguyên tử R là
A. 19
B. 12
C. 18
D. 28
Đáp án A
Các nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5
Tổng số hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử của nguyên tố R thuộc nhóm VIIA (nhóm halogen) là 28 Cấu hình electron của R là 1s22s22p5 => Z = 9
2Z + N = 28 => 2.9 + N = 28 => N = 10
A = Z + N = 9 + 10 = 19
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố R nhóm VIIA là 28.
a. Tính số khối của R.
b. Viết ký hiệu nguyên tử nguyên tố đó.
c. Viết cấu hình electron của nguyên tố R
Nguyên tố cần tìm thuộc nhóm VIIA → nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng. Vì lớp thứ nhất chỉ chứa tối đa 2e nên nguyên tử của nguyên tố này phải có ít nhất 2 lớp electron (n ≥ 2).
+ Nếu n = 2, có 2 lớp e, số e ở các lớp là : 2,7 → nguyên tử gồm : 9p, 9e và 10n (tổng số hạt là 28, phù hợp đề bài).
+ Nếu n = 3, có 3 lớp e, số e ờ các lớp là : 2, 8, 7 → vậy chỉ riêng số p + số e = 17 + 17 = 34 > 28 → trái với đề bài. Vậy nguyên tố cần tìm có z = 9 với cấu hình electron : 1 s 2 2 s 2 2 p 5