thực trạng nguyên nhân hậu quả biện pháp vùng biển việt nam
Thực trạng sự giảm sút tài nguyên và môi trường biển - đảo:
- Sự suy giảm của tài nguyên cá biển: Tình trạng khai thác cá quá mức, ngư trường bị ô nhiễm, và thay đổi khí hậu đang gây sự giảm sút đáng kể trong nguồn tài nguyên cá biển.
- Mất môi trường san hô: Sự gia tăng nhiệt độ biển, biến đổi khí hậu, và hoạt động con người như san lấp, khai thác san hô, và du lịch biển đang dẫn đến sự mất mát môi trường san hô quan trọng.
- Ô nhiễm biển và rác thải nhựa: Sự bùng phát của ô nhiễm biển và rác thải nhựa đang ảnh hưởng đến môi trường biển và đảo, gây tổn hại đến động thực vật và động vật biển, cũng như cản trở cuộc sống của cư dân đảo.
Nguyên nhân:
- Quá khai thác tài nguyên: Khai thác cá quá mức và không bảo vệ nguồn tài nguyên cá biển dẫn đến suy giảm nguồn cá.
- Biến đổi khí hậu: Biến đổi khí hậu gây tăng nhiệt độ biển, biến đổi môi trường biển, và tăng mức biển, tạo điều kiện khắc nghiệt cho đời sống biển - đảo.
- Hoạt động con người không bền vững: San lấp, xây dựng hạ tầng du lịch, và ô nhiễm biển đang tạo áp lực lớn lên môi trường biển và đảo.
Hậu quả:
- Mất mát đa dạng sinh học: Sự suy giảm tài nguyên cá và san hô, cùng với ô nhiễm biển, đe dọa đa dạng sinh học biển.
- Tăng nguy cơ hạn hán và thiên tai: Biến đổi khí hậu và mất môi trường biển có thể tạo điều kiện cho hạn hán, lũ lụt, và các hiện tượng thiên tai khác.
- Ảnh hưởng đến người dân đảo: Các cộng đồng dân cư trên các đảo có thể phải đối mặt với việc mất môi trường sống và nguồn sống của họ do tăng mực biển và suy giảm nguồn thủy sản.
Biện pháp khắc phục:
- Bảo vệ nguồn tài nguyên cá biển: Quản lý bền vững nguồn tài nguyên cá biển, áp dụng giới hạn khai thác và các biện pháp bảo vệ nguồn cá.
- Bảo tồn môi trường san hô và biển đảo: Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường san hô, hạn chế hoạt động san lấp, và tăng cường quản lý khu vực biển đảo.
- Kiểm soát ô nhiễm và rác thải nhựa: Tăng cường kiểm soát ô nhiễm biển và giảm rác thải nhựa bằng cách thúc đẩy việc xử lý rác thải hiệu quả và giáo dục cộng đồng.
- Thích nghi với biến đổi khí hậu: Phát triển kế hoạch và chính sách th
Ở đới nào hay cụ thể địa điểm nào không em?
Ô nhiễm môi trường
Thực trạng:
-
-
-
Nguyên nhân:
-
-
-
Hậu quả:
-
-
-
Biện pháp:
-
-
-
nguyên nhân :
do ý thức người dân
do chất thải từ nhà máy tới khu công nghiệp
do các chất độc hại hóa chất bảo vệ thực vật
do chất thải rắn , khó phân hủy
do khói bụi
do doanh nghiệp thiếu trách nhiệm
hậu quả :
ah tới đời sống sức khỏe con người
ah tới hệ sinh thái
ah tới kinh tế xã hội
biện pháp :
nâng cao ý thức của ng dân
hạn chế sử dụng chất tẩy rửa ngừa tắc cống nc
trồng cây , gây rừng
tái chế rác thải
........
tham khảo ( thực trạng nc ta đg bị ô nhiễm môi trường khá nặng nề )
Nêu tên một số vùng biển ở Việt Nam bị ô nhiễm. Nguyên nhân. Hậu quả của việc vấn đề ô nhiễm biển.
Vịnh Hạ Long,Đà Nẵng,...
Nguyên nhân: do môi trường ô nhiễm
Hậu quả:
Loài sinh vật biển chết dẫn đến mất nguồn gen sinh vật quý
Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
Gây ra lũ lụt,sống thần,....
Do chất thải công nghiệp
Rác thải
Quá trình đốt nhiên liệu
Phân hóa học thuốc trừ sâu
Chất thải của động vật
nêu lên thực trạng , nguyên nhân , hậu quả , biện pháp của tình hình mang thai , phá thai , ở tuổi vị thành niên
Nguyên nhân của thực trạng trên là do tảo hôn và quan hệ tình dục trước hôn nhân; các dịch vụ chăm sóc SKSS, tình dục chưa được phổ biến rộng rãi; thiếu kiến thức về SKSS, thiếu số liệu thống kê chính thức về tình trạng mang thai, tỷ lệ phá thai và sinh con sớm ở tuổi vị thành niên... Những rủi ro thường xảy ra khi sinh con ở tuổi VTN gồm: nguy cơ sinh non, sinh nhẹ cân, thai lưu và chết sơ sinh cao. Bên cạnh đó, kết hôn sớm cũng khiến các em phải chịu áp lực trong sinh nở, chăm sóc con cái và gia đình khi chưa đủ trưởng thành.
nêu đặc điểm khí hậu và hải văn của biển ? nêu nguyên nhân,hiện trạng biện pháp bảo vệ môi trường biển đảo.
Đặc điểm khí hậu của biển:
- Khí hậu ẩm ướt: Nhiều vùng biển có khí hậu ẩm ướt, với độ ẩm cao và lượng mưa tương đối lớn. Điều này thường làm cho môi trường biển trở nên dồi dào về tài nguyên và đa dạng về đời sống biển.
- Biến đổi khí hậu nhanh chóng: Biển có thể trải qua biến đổi khí hậu nhanh chóng như biến đổi nhiệt độ, mưa lớn, và cường độ bão tăng cao trong mùa bão.
- Khí hậu ảnh hưởng địa lý: Địa lý của một khu vực biển cũng ảnh hưởng đến khí hậu. Vùng biển nhiệt đới có nhiệt độ cao hơn, trong khi vùng biển ôn đới có nhiệt độ thấp hơn.
Đặc điểm hải văn của biển:
- Đa dạng đời sống biển: Biển là môi trường sống của nhiều loài sinh vật biển đa dạng, từ động vật nhỏ như plankton đến cá lớn như cá mập và khủng long biển.
- Nguy cơ biến mất: Môi trường biển đang đối mặt với nguy cơ biến mất và suy giảm đáng kể do các hoạt động con người như đánh bắt quá mức, ô nhiễm biển, và phá hủy môi trường tự nhiên.
- Sự cần thiết của bảo vệ hải văn: Bảo vệ hải văn là quan trọng để duy trì sự cân bằng của hệ sinh thái biển và đảm bảo nguồn tài nguyên biển cho thế hệ hiện tại và tương lai.
Nguyên nhân và hiện trạng bảo vệ môi trường biển đảo:
Nguyên nhân:
- Ô nhiễm biển: Sự xả thải từ các nguồn công nghiệp và đô thị có thể gây ô nhiễm nước biển, ảnh hưởng đến đời sống biển và sức kháng của hệ sinh thái.
- Đánh bắt quá mức: Đánh bắt quá mức cá và hải sản không chỉ gây suy giảm nguồn tài nguyên mà còn ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn biển.
- Phá hủy môi trường tự nhiên: Phát triển cơ sở hạ tầng ven biển và khai thác tài nguyên tự nhiên có thể dẫn đến sạt lở bờ biển và phá hủy rừng ngập mặn.
Hiện trạng và biện pháp bảo vệ:
- Quản lý nguồn tài nguyên: Cần thiết thiết lập các biện pháp quản lý tài nguyên biển để ngăn chặn đánh bắt quá mức và bảo vệ nguồn tài nguyên.
- Giảm ô nhiễm biển: Các biện pháp để kiểm soát và giảm ô nhiễm từ nguồn công nghiệp và đô thị là cần thiết. Các hệ thống xử lý nước thải và quản lý chất thải công nghiệp cần được cải thiện.
- Bảo tồn và phục hồi môi trường tự nhiên: Bảo tồn và phục hồi các khu vực quan trọng như rừng ngập mặn và rạn san hô là quan trọng để duy trì hệ sinh thái biển.
- Hợp tác quốc tế: Việc hợp tác quốc tế trong việc bảo vệ biển và đảo là quan trọng để giải quyết các vấn đề biên giới và quản lý tài nguyên biển hiệu quả.
Nêu hiện trạng nguyên nhân hậu quả biện pháp của ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước của đới ôn hòa (nước ngọt như ao hồ nước ngầm nước mặn như biển đại dương )
a. Hiện trạng: NGUỒN NƯỚC bị ô nhiễm Ở MỨC BÁO ĐỘNG ĐỎ
- Nguyên nhân:
Nước thải từ các nhà máy đổ vào sông ngòi làm cho nước sông bị ô nhiễm. Váng dầu của tàu bị nạn chảy tràn lan trên biển gây ô nhiễm biển và môi trường. Lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu trên đồng ruộng, chất thải sinh họa của các đô thị làm nhiễm bẩn nguồn nước sông hồ và nước ngầm.
- Hậu quả:
+ Nhiễm bẩn nguồn nước sông, hồ, nước ngầm, ...
+ Tạo thủy triều đỏ
+ Làm chết ngạt các sinh vật sống khácư
+thiếu nước sạch.
- Cách khắc phục:
+ Không xả rác bừa bãi
+ Không lạm dụng thuốc hóa học, thuốc trừ sâu
+ko vận chuyển nhiều dầu qua biển
+khai thác dầu mỏ ngoài biển họp lý...
mình nghĩ thế đó