Sử lí thông tin là gì vậy các bạn
Câu 4: Để thông báo với cả lớp là hôm nay có thay đổi lịch học, bạn lớp trưởng viết trên bảng dòng chữ: “ Tiết 1: Học Văn. Tiết 2: Học Vật lí”. Vậy dòng chữ viết trên bảng là gì? A. Thông tin B. Dữ liệu C. Vật mang tin D. Không có ý nghĩa gì
ủa sao bạn hỏi lắm thế bạn đag thi hỏi thế này là gian lận đấy
B. Dữ liệu
Hãy mô tả một tình huống mà máy tính xử lí thông tin. Máy tính tiếp nhận thông tin gì và đâu là kết quả xử lí thông tin của máy tính?
Ví dụ: Khi em gõ cụm từ "Hướng dẫn quàng khăn đỏ" vào ô tìm kiếm trên Youtube, máy tính sẽ hiển thị danh sách các video hướng dẫn quàng khăn đỏ. Khi đó, "Hướng dẫn quàng khăn đỏ" là thông tin máy tính tiếp nhận, kết quả xử lí thông tin của máy tính là danh sách các video liên quan đến cách quàng khăn đỏ.
Ghi chép một sự kiện là hoạt động nào trong quá trình sử lí thông tin .
A . Lưu trữ thông tin
B . Thu nhận thông tin
C. Xử lý thông tin
D . Truyền thông tin
Tham khảo:
- Các hoạt động của quá trình xử lí thông tin: Thiết bị vào (thu nhận thông tin), bộ nhớ (lưu trữ thông tin), bộ xử lí (xử lí thông tin) và thiết bị ra (truyền, chia sẻ thông tin).
- Dựa vào định nghĩa của các hoạt động của quá trình xử lí thông tin, lựa chọn hành động thích hợp ở đề bài.
1. Các bước cơ bản xử lí thông tin máy tính là gì ?
2. Thiết bị có tích hợp thu nhận , xử lí , truyền thông tin và lưu trữ dữ liệu ?
3. Máy tính có thể thực hiện hàng tỉ phép tính trong bao lâu ?
1. Nhận thông tin - Xử lí thông tin - Lưu trữ thông tin - Truyền thông tin
2. Máy tính, ổ đĩa,...
3. Một giây, một nút bấm
nêu các hoạt động thông tin của con người ? biết mô hình sử lí thông tin
TL đúng mk cho tink nhanh nhé
Các hoạt động thông tin của con người là:
- Tiếng trống trường báo đến giờ ra chơi hay vào lớp
......................
Khi muốn mua máy tính, em truy cập Internet để biết thông tin về các loại máy tính và có giá cả trong các cửa hàng. Như vậy, em đã sử dụng dịch vụ hoặc ứng dụng nào trên Internet? Giải thích lí do
Trả lời câu hỏi sau:
1.Khái niệm thông tin là gì?
2.Hoạt động thông tin của con người là gì?
3.Thu nhận thông tin là gì?
4.Hỗ trợ của máy tính trong việc thu nhận thông tin là gì?
5.Sử lý thông tin là gì?
6.Nêu chữ và trao đổi thông tin là gì?
AI NHANH TAY MÌNH TICK NHA!
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
- Thông tin là một khái niệm rất trừu tượng. Thông tin được hiểu như là sự thông báo, trao đổi, giải thích về một đối tượng nào đó và thường được thể hiện dưới dạng các tín hiệu như chữ số, chữ viết, âm thanh, dòng điện... chẳng hạn thông tin về kết quả học tập của học sinh được giáo viên chủ nhiệm ghi trong sổ liên lac giúp cho các bậc phụ huynh biết về tình hình học tập của con em mình.
Nói một cách tổng quát, thông tin là sự hiểu biết của con người về một thực thể nào đó, có thể thu thập, lưu trữ, xử lí được.
- Dữ liệu cũng là một khái niệm rất trừu tượng, là thông tin đã được đưa vào máy tính. Dữ liệu sau khi tập hợp lại và xử lí sẽ cho ta thông tin. Hay nói cách khác, dữ liệu là thông tin đã được mã hoá trong máy.tính. Chẳng hạn, con số điểm thi là một dữ liệu hoặc con số về nhiệt độ trong ngày là một dữ liệu, hình ảnh về con người, phong cảnh cũng là những dữ liệu,...
2. Đơn vị đo thông tin
Đơn vị cơ bản đo thông tin là bit (Binary digit). Bit là dung lượng nhỏ nhất tại mỗi thời điểm có thể ghi được hoặc là kí hiệu 0 hoặc là kí hiệu 1. Hai kí hiệu này dùng để biểu diễn thông tin trong máy tính.
Ngoài đơn vị bit nói trên, đơn vị đo thông tin thường dùng là byte và 1 byte bằng 8 bit. Ta có các đơn vị đo thông tin như sau
|
3. Các dạng thông tin
Chúng ta, có thể phân loại thông tin thành hai loại: số (số nguyên, số thực...) và phi số (văn bản, âm thanh, hình ảnh...)
4. Mã hoá thông tin trong máy tính
Muốn máy tính xử lí được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy được gọi là mã hoá thông tin.
Để mã hoá thông tin dạng văn bản người ta dùng bộ mã ASCII sử dụng tám bit để mã hoá kí tự. Trong bộ mã ASCII, các kí tự được đánh số từ 0 đến 255 và các kí hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự.
Người ta đã xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 16 bit để mã hoá vì bộ mã ASCII chỉ mã hoá được 256 kí tự, chưa đủ để mã hoá đồng thời các bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Bộ mã Unicode có thể mã hoá được 65536 kí tự khác nhau. Nó cho phép thể hiện trong máy tính văn bản của hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới bằng một bộ mã. Đây là bộ mã chung để thể hiện các văn bản hành chính.
Thông tin tuy có nhiều dạng khác nhau nhưng đều được lưu trữ và xử lí trong máy tính chỉ ở một dạng chung đó là mã nhị phân.
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
- Biểu diễn thông tin loại số
Hệ đếm: Hệ đếm được hiểu như tập các kí hiệu và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các sọ. Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm khống phụ thuộc vị trí.Hệ đếm La Mã là hệ đếm khống phụ thuộc vị trí, đó là các chữ cái: 1=1; v=5; x=10; L=50; C=100; D=500; M=1000; Hệ này thường ít dùng, chỉ dùng để đánh số chương, mục, đánh số thứ tự...
Các hệ đếm thườỉìg dùng là các hệ đếm phụ thuộc vị trí. Bất kì một số,tự nhiên b nào lớn hơn 1 đều có thể chọn làm cơ số cho một hệ đếm. Trong các hệ đếm này, số lượng các kí hiệu được sử dụng bằng cơ số của hệ đếm đó. Các kí hiệu được dùng cho hệ đếm đó có các giá trị tương ứng: 0, 1,...b-1.
i) Hệ thập phân (hệ cơ số 10) sử dụng tập kí hiệu gồm 10 chữ số: 0, 1, 2. 3. 5, 6,7, 8, 9. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn.
ii) Các hệ đếm thường dùng trong Tin học
- Hệ nhị phân (hệ cợ số 2) chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và chữ số 1.
Ví dụ: 1012 = Ix22 + 0x21 + 1x2°= 510.
- Hệ cơ số mười sáu (Hệ Hexa), sử dụng các kí hiệu: 0, 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F, trong đó A, B, c, D, E, F có giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân
iii) Biểu diễn số nguyên
Một byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi -127 đến 127.
iV) Biểu diễn số thực
Dùng dấu chấm(.) để ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân. Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng ±M X 10+K(dạng dấu phẩy động),
Biểu diễn thông tin loại phi số
Biểu diễn văn bản: Dùng một dãy bit để biểu diễn một kí tự (mã ASCII của kí tự đó)Các dạng khác: xử lí âm thanh, hình ảnh... thành dãy các bitNguyên lí mã hoá nhị phânThông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh... Khi dựa vào máy tính, chúng đều biến đổi thành dạng chung - dãy bit. Dãy bit là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.
Trong các tình huống làm việc của máy tính sau đây, em hãy cho biết:
- Máy tính đã tiếp nhận thông tin nào để xử lí?
- Kết quả xử lí thông tin của máy tính là gì?
Tình huống 1: Máy tính làm nhanh một phép tính số học. Ngay sau khi gõ các số hạng và dấu phép tính vào, lập tức kết quả tính toán hiện ra trên màn hình (Hình 1)
Tình huống 2: Khi cầm dọc chiếc điện thoại thông minh (Hình 2a) rồi xoay nó (Hình 2b) thành nằm ngang (Hình 2c), chiếc điện thoại thông minh đã tự động xoay bức ảnh theo.
Tình huống 1:
Máy tính tiếp nhận các số hạng và dấu phép tính để xử lí.
Kết quả xử lí thông tin của máy tính là kết quả của phép tính hiện ra trên màn hình.
Tình huống 2:
Máy tính tiếp nhận hoạt động xoay điện thoại từ dọc thành ngang để xử lí.
Kết quả xử lí thông tin là điện thoại xoay bức ảnh theo chuyển động.