Cho dung dịch glucozơ lên men, người ta thu được 11,2 lit khí cacbonic ở đktc
a) Tính khối lượng glucozơ cần dùng
b) Tính thể tích rượu 50o thu được nhờ quá trình lên men nói trên. Biết khối lượng riêng của rượu là 0.8 g/ml
Khi lên men glucozơ người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men. b. Cho lượng rượu thu được lên men giấm thì thu được bao nhiêu gam axit axetic biết hiệu suất của phản ứng là 80% ( Cho C =12; H=1; O = 16 )
\(n_{CO2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Pt : \(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-35^oC]{Menrượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)
0,5 0,5
a) \(m_{C2H5OH}=0,5.46=23\left(g\right)\)
b) Pt : \(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{Mengiấm}CH_3COOH+H_2O\)
0,5 0,5
\(m_{CH3COOH\left(lt\right)}=0,5.60=30\left(g\right)\)
⇒ \(m_{CH3COOH\left(tt\right)}=30.80\%=24\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{t^o}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\)(xt : men rượu )
0,5 0,5
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=0,5.46=23\left(g\right)\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{t^o}CH_3COOH+H_2O\) (men giấm )
0,5 0,5
\(m_{CH_3COOH}=0,5.60=30\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COOHtt}=30.80\%=24\left(g\right)\)
Cho 300 mol dung dịch glucozơ lên men thu được 13,8 lít khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tính nồng độ mol của dung dịch glucozơ phản ứng?
b) tính khối lượng rượu etylic thu được?
c) nếu hiệu suất phản ứng là 95% thì khối lượng glucozơ ban đầu cần lấy là bao nhiêu?
`C_6 H_12 O_6 -\text{lên men}-> 2C_2 H_5 OH+2CO_2 \uparrow`
`0,3` `0,6` `0,6`
`n_[CO_2]=[13,8]/[22,4]=0,6(mol)`
`a)C_[M_[C_6 H_12 O_6]]=[0,3]/[0,3]=1(M)`
`b)m_[C_2 H_5 OH]=0,6.46=27,6(g)`
`c)m_[C_6 H_12 O_6 (bđ)]=0,3. 100/95 .180=56,84(g)`
Bài 5 .
Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b. Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu.
(Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%).
c. Có thể pha được bao nhiêu ml rượu 25 0 từ lượng rượu thu được ở trên và rượu etylic có D = 0,8g/cm3.
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: C6H12O6 --men rượu--> 2C2H5OH + 2CO2
0,125<---------------------0,25<-------0,25
=> \(m_{C_2H_5OH}=0,25.46=11,5\left(g\right)\)
b) \(m_{C_6H_{12}O_6\left(pư\right)}=0,125.180=22,5\left(g\right)\)
=> \(m_{C_6H_{12}O_6\left(tt\right)}=\dfrac{22,5.100}{80}=28,125\left(g\right)\)
c) \(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{11,5}{0,8}=14,375\left(ml\right)\)
=> \(V_{rượu}=\dfrac{14,375.100}{25}=57,5\left(ml\right)\)
C2hol+soc2😘😘😘
Nó gần như bao gồm cả bài nhưng cách giải chi tiết thì bn tự lm nha 😘♥️
Người ta lên men rượu từ dung dịch có chứa 54g glucozơ A. Tính khối lượng rượu etylic thu được biết hiệu suất phản ứng là 80% B. Lấy lượng rượu thu được đem lên men giấm ta thu được 500g dung dịch giấm ăn. Tính nồng độ phần trăm dung dịch giấm ăn thu được
a) n glucozo = 54/180 = 0,3(mol)
n glucozo pư = 0,3.80% = 0,24(mol)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 +2 C_2H_5OH$
n C2H5OH = 2n glucozo = 0,48(mol)
m C2H5OH = 0,48.46 = 22,08(gam)
b)
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O$
n CH3COOH = n C2H5OH = 0,48(mol)
C% CH3COOH = 0,48.60/500 .100% = 5,76%
Cho 36 g glucozơ lên men rượu để điều chế rượu etylic.
a. Tính thể tích khí sinh ra ( đktc).
b. Tính khối lượng rượu etylic thu được. Biết H = 50%.
c. Đem toàn bộ lượng rượu etylic thu được ở trên hòa vào nước thì được mấy ml rượu 600. Biết Drượu= 0,8 g/ml.
\(a,n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{36}{180}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{\text{men rượu}}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\)
0,2----------------->0,4----------->0,4
=> VCO2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
b, mC2H5OH = 0,4.46.50% = 9,2 (g)
\(c,V_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{0,8}=11,5\left(ml\right)\\ \rightarrow V_{ddC_2H_5OH}=\dfrac{11,5.100}{60}=\dfrac{115}{6}\left(ml\right)\)
Cho 36 g glucozơ lên men rượu để điều chế rượu etylic.
a. Tính thể tích khí sinh ra ( đktc).
b. Tính khối lượng rượu etylic thu được. Biết H = 50%.
c. Đem toàn bộ lượng rượu etylic thu được ở trên hòa vào nước thì được mấy ml rượu 600. Biết Drượu= 0,8 g/ml.
C6H12O6-lm->2C2H5OH+2CO2
0,2--------------------0,4-------0,4
n C6H12O6=0,2 mol
=>VCO2=0,4.22,4=8,96l
=>m C2H5OH=0,4.46=18,4g
Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng rượu etylic tạo thành sau khi lên men.
b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất của quá trinh lên men là 90%.
a) Khối lượng rượu etylic:
nCO2 = \(\dfrac{11.2}{22.4}\) = 0.5 mol
Phương trình lên men glucozơ:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
Theo pt: nrượu etylic = nCO2 = 0,5 mol.
mrượu etylic = 0,5 × 46 = 23g.
b) Khối lượng glucozơ.
Theo phương trình nglucozo = 1/2. nCO2 = 1/2 . 0,5 = 0,25 mol
Do hiệu suất đạt 90% nên khối lượng glucozo cần dùng là: 0,25.180.\(\dfrac{100}{90}\)= 50 (g)
Cho glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch C a O H 2 dư, tạo ra 38,5 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 87,5%, khối lượng glucozơ đã dùng là
A. 17,325 gam
B. 19,8 gam
C. 34,65 gam
D. 39,6 gam
. Glucozơ lên men thành etanol, toàn bộ khí CO2 dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Hiệu suất của quá trình lên men là 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là:
Số mol kết tủa caxi cacbonat là 40/100 = 0,4 bằng số mol CO2.
Số mol glucozo cần dùng là 0,4/2.100/75 = 4/15.
Khối lượng cần tìm là 4/15.180 = 48 (g).