Một người công nhân dùng một ròng rọc cố định đưa gạch lên cao 8m và số gạch có trọng lượng 600N ma sát giữa dây và ròng rọc nếu hiệu suất làm vc của ròng rọc chỉ 96% tính độ lớn lực ma sat
(công của người đó là 4800J, công suất là 8 W)
Một người công nhân dùng hệ thống ròng rọc gồm 1 ròng rọc cố định và 1 ròng rọc động để đưa gạch lên tầng 2 của ngôi nhà cao 4 mét, người đó đưa được số gạch có trọng lượng là 900N,bỏ qua ma sát a, Tính công thực hiện được b, Tính lực kéo vật của người công nhân mà đoạn đường dẫn dây dịch chuyển
Tóm tắt:
\(h=4m\)
\(P=900N\)
=======
a) \(A=?J\)
b) \(F=?N\)
\(s=?m\)
a) Công thực hiện được:
\(A=P.h=900.4=3600J\)
b) Do sử dụng ròng rọc động nên sẽ có lợi hai lần về lực và bị thiệt 2 lần về đường đi ta có:
\(F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{900}{2}=450N\)
\(s=2h=2.4=8m\)
Một người công nhân dùng ròng rọc cố định để đưa gạch lên tầng hai ngôi nhà cao 4 m, người đó đưa được số gạch có trọng lượng là 3000N trong 60 giây. Bỏ qua ma sát của ròng rọc và sức cản không khí. Tính công và công suất của người đó.
Câu 8 :
Tóm tắt :
h = 4m
p = 3000N
t = 60s
A = ?
P = ?
Công của người đó
A = p . h
= 3000 . 4
= 12000 (j)
Công suất của người đó
P = \(\dfrac{A}{t}\) = \(\dfrac{12000}{60}=200\) (W)
Chúc bạn học tốt
một người công nhân dùng ròng rọc cố định để đưa gạch lên tầng 2 ngôi nhà cao 5m , Người đó đưa số gạch có trọng lượng là 10000N.bỏ qua ma sát của ròng rọc và sức cản không khí . tính công thực hiện được
Một người dùng một ròng rọc động để đưa vật có khối lượng 600N lên cao 4m a. Tính độ lớn của lực kéo và chiều dài đoạn dây người ấy phải kéo. Bỏ qua ma sát b. Do ma sát nên hiệu suất của ròng rọc động là 80%. Tính độ lớn lực kéo khi có ma sát. Tính công suất. Biết rằng công việc được thực hiện trong 30s
khối lượng 600N ???? là trọng lượng nha bạn
Do dùng ròng rọc động sẽ lợi 2 lần về lực và thiệt 2 lần về đường đi nên
\(\left\{{}\begin{matrix}F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{600}{2}=300N\\s=2h=2.4=8m\end{matrix}\right.\)
Công có ích gây ra là
\(A_i=P.h=600.8=4800J\)
Công toàn phần là
\(A_{tp}=\dfrac{A_i}{H}.100\%=\dfrac{4800}{80}.100\%=6000J\)
Độ lớn lực kéo khi có ms là
\(F_{ms}=\dfrac{A_{hp}}{s}=\dfrac{6000-4800}{8}=150N\)
Công suất thực hiện là
\(P=\dfrac{A_{tp}}{t}=\dfrac{6000}{30}=200W\)
a. Nếu dùng ròng rọc động thì người ta được lợi 2 lần về lực và 2 lần về đường đi
Độ lớn của lực kéo là
\(F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{600}{2}=300\left(N\right)\)
Chiều dài của đoạn dây người đó phải kéo là
\(s=h.2=4.2=8\left(m\right)\)
b. Công của lực kéo là
\(A=F.s=300.8=2400\left(J\right)\)
Công toàn phần là
\(A_{tp}=\dfrac{2400.80}{100}=1920\left(J\right)\)
Công của lực ma sát là
\(A_{ms}=A-A_{tp}=2400-1920=480\left(J\right)\)
Độ lớn lực kéo ma sát là
\(F_{ms}=\dfrac{A_{ms}}{h}=\dfrac{480}{8}=60\left(N\right)\)
Công suất của người đó là
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{2400}{30}=80\left(W\right)\)
Dùng ròng rọc động để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 4m. Bỏ qua hao
phí do trọng lượng của ròng rọc, ma sát giữa sợi dây và ròng rọc.
a. Tính độ lớn của lực kéo vật và quãng đường kéo dây.
b. Công kéo vật bằng ròng rọc động.
c. Nếu có ma sát giữa vật và ròng rọc động, lực ma sát bằng 50N. Tính
công toàn phần khi kéo vật bằng ròng rọc động khi có ma sát.
d. Tìm hiệu suất của ròng rọc động
a) vì dùng hệ thống ròng rọc nên lợi 2 lần về lực thiệt 2 lần về đường đi
=> F=\(\dfrac{50.10}{2}=250N\) ; h=4.2=8m
b) A=F.s=250.8=2000J
c) Có Atp=Aci+Ahp=P.h+Fms.2h=500.4+50.8=2400J
d)H=\(\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100=\dfrac{2000}{2400}.100=83,3\%\)
1 người công nhân dùng ròng rọc cố định để đưa gạch lên tầng 2 cao 8m .Người đó đưa được số gạch có trọng lượng là 1800N . Bỏ qua ma sát, tính công thức nhiệt lượng
-Sửa đề: Tính công thực hiện của người đó.
Công thực hiện của người đó là:
\(A=F.s=1800.8=14400\left(J\right)\)
Bài 6: Để đưa vật có khối lượng 2 yến lên cao, người ta sử dụng ròng rọc cố định. Tính lực cần thiết để đưa vật lên đều (bỏ qua ma sát giữa sợi dây và ròng rọc, bỏ qua khối lượng của ròng rọc).
Bài 7: Người ta dùng một hệ thống gồm 1 ròng rọc cố định và 1 ròng rọc động (gọi là Palăng) để đưa một vật có khối lượng m = 0,3 tấn lên độ cao 1,5 m. Xác định quãng đường Trường THCS Kiều Phú 2 Giáo viên: Nguyễn Tuấn Việt sợi dây phải đi và độ lớn của lực cần tác dụng lên dây để kéo vật. (Bỏ qua ma sát giữa sợi dây và ròng rọc, bỏ qua khối lượng sợi dây và ròng rọc)
Để đưa một vật có khối lượng 400N lên cao bằng hệ thống ròng rọc (gồm một ròng rọc động và một ròng rọc cố định)người công nhân phải kéo dây đi một đoạn 6 m.
a)Tính lực kéo của người công nhân và độ cao đưa vật lên
b)Tính công nâng vật lên(Bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc)
a) Do sử dụng hệ thống ròng rọc gồm một ròng rọc động nên sẽ có lợi 2 lần về lực và bị thiệt 2 lần về quãng đường:
\(F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{400}{2}=200N\)
\(h=\dfrac{s}{2}=\dfrac{6}{2}=3m\)
b) Công nâng vật đó lên:
\(A=P.h=400.3=1200J\)
Dùng một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để đưa vật có trọng lượng 300N lên một độ cao 1,5m bỏ qua ma sát. a) tính lực kéo vật lên và quảng đường dây kéo? b) tính công nâng vật lên?
Người ta dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động để kéo một vật có khối lượng 24kg lên cao 4m mất thời gian 30 giây.( bỏ qua lực ma sát và khối lượng của dây, ròng rọc) a. Tính công suất của người đó? b. Muốn lực kéo chỉ bằng ¼ trọng lượng của vật thì pa lăng phải có cấu tạo như thế nào, phải kéo dây một đoạn dài bao nhiêu
Tóm tắt:
\(m=24kg\)
\(\Rightarrow P=10m=240N\)
\(h=4m\)
\(t=30s\)
========
a) \(\text{℘}=?W\)
b) \(F=\dfrac{1}{4}.P=\dfrac{1}{4}.240=60N\)
\(s=?m\)
a) Công thực hiện được:
\(A=P.h=240.4=960J\)
Công suất của người đó:
\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{960}{30}=32W\)
b) Muốn lực kéo chỉ bằng \(\dfrac{1}{4}\) trọng lượng thì pa lăng phải có đến 2 ròng rọc động
Phải kéo một đoạn dây là:
Ta có: \(P=4F\Rightarrow s=4h=4.4=16\left(m\right)\)