để 3,9g kali trong bình đựng khí O2 một thời giân được chất rắn a .cho a tác dụng vs nước dư đựng trog cốc kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng trong cốc tăng so với ban đầu là 4/52g
a)c/m trong a có kali dư\
b)tính % khối lượng mỗi chất trong a
Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia thành hai phần bằng nhau (đựng trong hai cốc).Cho phần 1 tác dụng với 100ml dung dịch HCl a(M),khuấy đều sau khi phản ứng kết thúc,làm bay hơi một cách cẩn thận thu được 8,1 gam chất rắn khan.Cho phần 2 tác dụng với 200 ml HCl a(M),khuấy đều,sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi thu được 9,2 gam chất rắn khan.Giá trị của a là:
A. 1
B. 0,75
C. 0,5
D. 1,2
Hòa tan hoàn toàn và vừa đủ lượng Na bằng nhau vào 2 cốc: cốc 1 đựng nước nguyên chất, cốc 2 đựng rượu etylic nguyên chất. Sau thí nghiệm thấy chất rắn ở 2 cốc lệch nhau là 14 gam.
a. Tính khối lượng Na đã dùng trong mỗi trường hợp.
b. Nếu đổ hai cốc ban đầu vào nhau thì được dung dịch rượu bao nhiêu độ? Biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8gam/mL, nước nguyên chất là 1gam/mL.
help me huhu :>>>
a)
Giả sử dùng a (mol) Na
TN1:
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
a------>a--------->a
=> mNaOH = 40a (g)
TN2:
PTHH: 2Na + 2C2H5OH --> 2C2H5ONa + H2
a--------->a---------------->a
=> mC2H5ONa = 68a (g)
=> 68a - 40a = 14
=> a = 0,5 (mol)
=> mNa = 0,5.23 = 11,5 (g)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\Rightarrow V_{H_2O}=\dfrac{9}{1}=9\left(ml\right)\\m_{C_2H_5OH}=0,5.46=23\left(g\right)\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{0,8}=28,75\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
=> Độ rượu = \(\dfrac{28,75}{28,75+9}.100=76,159^o\)
Đốt cháy m gam một chất béo X cần 67,2 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình đựng Ca(OH)2 (dư), thu được 213,75 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 129,15 gam. Khối lượng muối thu được, khi cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư là
A. 36,0 gam
B. 39,0 gam
C. 35,7 gam
D. 38,8 gam
1. Đốt cháy từ CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thì được 8g kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng với dd HCl có nồng độ 10% thì cần dùng một lượng axit là 73g sẽ vừa đủ. Tính khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B.
2. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dd không màu sau: CaCl2, Ba(OH)2, KOH, Na2SO4. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd đựng trong mỗi lọ. Viết các PTHH.
3. Trình bày phương pháp hóa học để tuinh chế khí CO từ hỗn hợp khí: CO2, SO2, CO.
4. Tính khối lượng của CuSO4.5H2O và khối lượng nước cần lấy để điều chế được 200g dd CuSO4 15%.
câu 1 lớp 8 thì viết pt là xong ,còn không thì qui đổi hh ,C+2O-->CO2(C dư phi lí nên ko phải lớp 8 đề sai
2. quì: tím||xanh||xanh|| tím(phân xanh và tím cho xanh vào tím
Ba(OH)2 vẫn ***c trắng|| || ||kt trắng
KOH vẫn ***c trắng|| || ||ko ht
Ca2++2OH- -->Ca(OH)2
Ba2++SO42- -->BaSO4
3. cho hh qua CaO dư (khó nhận biết) hoạc dùng cách khác sục hh khí qua Ca(OH)2 khí thu được tiếp tục cho qua CaOkhan ( loại bỏ H2O)
4.
CuSO4.5H2O-->CuSO4+5H2O
0.1875 0.1875
n=mdd*C%/(100*M)=0.1875
=>mCuSO4.5H2O=n*M=46.875g
BT klg:mH2Othêm=md*** rắn=153.125g
Khi cho một lượng dư dung dịch HCl hòa tan hết m gam MgCO3.CaCO3 đồng số mol, toàn lượng khí CO2 được dẫn vào bình đựng nước vô trong. Khi thí nghiệm kết thúc, ta thấy có 5g kết tủa trắng và khối lượng dung dịch tăng lên 6g. Tính m
A.32
B.23
C.25
D.21
Cho 27,4g hỗn hợp gồm Na2O và Na2CO3 tác dụng hết với 200ml dung dịch HCl,khí thu được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư,thấy tạo thành 20g kết tủa,Hãy tính: a)Thàng phần % theo khối lượng mỗi chất trong hôn hợp ban đầu? b)Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng?
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C 8 H 8 O 2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 16,32.
B. 8,16.
C. 20,40.
D. 13,60.
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 16,32
B. 8,16
C. 20,40
D. 13,60
E gồm các este của ancol (tổng a mol) và các este của phenol (tổng b mol)
Este của ancol + NaOH → Muối + ancol
Este của phenol + 2NaOH → Muối axit cacboxylic + muối phenol + H2O
=> nNaOH = a + 2b = 0,2 (1)
Vì các este đều đơn chức => ancol đơn chức => nancol = a => nH2 = 0,5a
=> mancol = mtăng + mH2 = 6,9 + a
nH2O = neste của phenol = b
Bảo toàn khối lượng: mhỗn hợp E + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O
=> 136.(a + b) + 0,2.40 = 20,5 + a + 6,9 + 18b (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,1 và b = 0,05
=> m = 136.(a + b) = 20,4
Đáp án cần chọn là: C
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 16,32
B. 8,16
C. 20,40
D. 13,60
Chọn đáp án C
E gồm các este của ancol (tổng u mol) và các este của phenol (tổng v mol)
nNaOH = u + 2v = 0,2 (1)
nAncol = u ⇒ n H 2 = 0 , 5 u
⇒ m A n c o l = m t ă n g + m H 2 = u + 6 , 9
Bảo toàn khối lượng có
136(u + v) + 0,2.40
= 20,5 + (u + 6,9) + 18v (2)
(1)(2) => u = 0,1 và v = 0,05
=> m = 136(u + v) = 20,4