Dẫn khí hiđrô đi qua 10 g CuO nung nóng . sau phản ứng thu dc 8.4 gam chất rắn tính thể tích khí hiđrô cần dùng
hóa nhé bạn nào biết giải giúp mk nha :)
Dẫn 2,24 lít khí hiđrô( đktc) đi qua 40 gam bột đồng(II) oxit(CuO) nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được…………………. gam chất rắn sinh ra. (Al = 27, H = 1 , O =16 , Cu = 64)
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0.5\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(1...........1\)
\(0.5............0.1\)
\(LTL:\dfrac{0.5}{1}>\dfrac{0.1}{1}\Rightarrow CuOdư\)
\(m_{cr}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=\left(0.5-0.1\right)\cdot80+0.1\cdot64=39.4\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ nCuO dư = 0,4 (mol)
⇒ m chất rắn = mCu + mCuO dư = 0,1.64 + 0,4.80 = 38,4 (g)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.3....................0.3.........0.3\)
\(m_{FeCl_2}=0.3\cdot127=38.1\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.6\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(.......0.3...0.3\)
\(m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(g\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Dẫn một luồng khí H2 đi qua 12 gam CuO nung nóng sau phản ứng thu được 10,4 g chất rắn và hơi nước
a) Tính thể tích H2 sau phản ứng (đktc)
b) Tính khối lượng của nước tạo thành
Giúp mình với các bn ơi ai lm đc mk tick cho !
PT: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
Gọi \(n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mCuO + mH2 = m chất rắn + mH2O
⇒ 12 + 2x = 10,4 + 18x ⇒ x = 0,1 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Cho 13 gam kẽm vào bình đựng dung dịch axit clohiđric dư. a, Tính thể tích khí hiđrô thu được ở đktc. b, Cho toàn bộ khí hiđro thu được đi qua 6,4 gam Fe2O3 đang nung nóng . Hỏi - Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng dư là bao nhiêu? - Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng. ( Biết khối lượng mol của Zn= 65, Cl = 35,5, O = 16, Fe = 56)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{0,2}{3}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2\left(pư\right)}=3n_{Fe_2O_3}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,2-0,12=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=0,08.2=0,16\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng. Viết phương trình hóa học xảy ra. Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
a) Phản ứng
CuO + H 2 → t o Cu + H 2 O (1)
(mol) 0,3 0,3 ← 0,3
b) Ta có: n Cu = 19,2/64 = 0,3 (mol)
Từ (1) → n Cu = 0,3 (mol) → m CuO = 0,3 x 80 = 24 (gam)
Và n H 2 = 0,3 (mol) → V H 2 =0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)
Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn A và một khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. Tính thể tích khí N2 (đktc) được tạo thành sau phản ứng:
A. 0,224 lít
B. 0,448 lít
C. 0,336 lít
D. 0,112 lít
Đáp án A
Ta có : nCuO ban đầu= 0,04 mol ; nHCl= 0,02 mol
2NH3+ 3CuO → t o N2+ 3Cu + 3H2O (1)
CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O (2)
Theo PT (2) nCuO PT2= ½.nHCl= 0,01 mol
→nCuO PT 1= nCuO- nCuO PT2= 0,04-0,01=0,03 mol
→ nN2=1/3.nCuO PT1= 0,01 mol
→ VN2=0,224 lít
Dẫn toàn bộ khí thu dc sau khi phản ứng m gam nước đi qua bình đựng CuO nung nóng. Phản ứng kết thúc CuO vẫn còn dư được 1 hỗn hợp khí vó thể tích là 6,72l( đktc). Tính khối lượng Cu tạo thành
mỌi ng có theergiair cụ thể ra dc ko ạ, lúc trước có bạn giải mà em không hiểu rõ lắm
Pthh: 2h2o----> 2h2 + o2(1)
cuo+ h2 ------> cu + h2o(2)
goi so mol h2 la x (x>0) co
x+1/2x = 6.72/22.4=0.3( dua vao pt nha) => x=0.2(mol)
Theo (2) => ncu= 0.2(mol) => mcu = 0.2*64= 12.8 gam
khong hieu inbox face voi tui nha
Bnaj Hoàng Anh cho mình hỏi là x+1 ở đâu thế
Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng. Viết phương trình hóa học xảy ra. Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. (Biết O=16, Cu=64, Al=27, H=1, S=32).
bài 3: dẫn luồng khí co qua 50 gam hỗn hợp cuo và fe2o3 (dư) nung nóng thu,sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn còn lại 48,4 gam.a. viết pthh và tính thể tích khí co phản ứng.b. khí thoát ra cho qua bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa
a)
PTHH: CuO + CO --to--> Cu + CO2
Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + CO2
\(n_{O\left(mất.đi\right)}=\dfrac{50-48,4}{16}=0,1\left(mol\right)\)
nCO = nO(mất đi) = 0,1 (mol)
=> VCO = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b)
nCO2 = nCO = 0,1 (mol)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,1---->0,1
=> \(m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)