cho 20g Ba(OH)2 0,5% vào 50g dung dịch H2SO4 10% tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 0,4M. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. Giả sử khối lượng riêng của hai dung dịch Ba(OH)2 và H2SO4 lần lượt bằng 2,3g/cm3 và 1,6g/cm3.
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,3.0,4=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,12}{1}\) ⇒ Ba(OH)2 hết, H2SO4 dư
\(C_{M_{H_2SO_4dư}}=\dfrac{0,12-0,1}{0,2+0,3}=0,04M\)
mdd sau pứ = 200.2,3+300.1,6-0,1.233 = 916,7 (g)
\(C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{0,02.98.100\%}{916,7}=0,21\%\)
Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50g dung dịch H2SO4.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng biết rằng dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1g/cm3.
Hoà tan 11,2g Fe vào 50g dung dịch H2SO4 thu được muối (II) sunfat hiđro. A.viết phương trình phản ứng xảy ra B. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng C. Tính nồng độ phần trăm dd H2SO4 D. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
c, \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{50}.100\%=39,2\%\)
d, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho bột sắt vào 120 gam dd H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 7,437 lít khí (đkc)
a/ Viết PTHH. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
b/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch acid đã dùng
c/ Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{120}.100\%=24,5\%\)
c, m dd sau pư = 16,8 + 120 - 0,3.2 = 136,2 (g)
d, \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,3.152}{136,2}.100\%\approx33,48\%\)
/ Cho một lượng mạt sắt dư vào 200ml dung dịch H2SO4 loãng. Phản ứng xong thu được 4,48 lít (đktc) a/ Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng. b/Tìm nồng độ dd H2SO4 đã dùng. c/ Nếu cho 250 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào dung dịch sau phản ứng thì khối lượng kết tủa BaSO4 thu được là bao nhiêu gam?
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe(OH)_2}=0,2(mol)\\ a,m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)\\ b,C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(c,Ba(OH)_2+FeSO_4\to BaSO_4\downarrow+Fe(OH)_2\downarrow\\ n_{Ba(OH)_2}=\dfrac{250.17,1}{100.171}=0,25(mol)\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}<\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow Ba(OH)_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{BaSO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{BaSO_4}=233.0,2=46,6(g)\)
Không cần làm câu a đâu ạ
Bài 19. Cho 50 gam dung dịch H2SO4 19,6% vào cốc chứa 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%. Sau phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B. \
a. Tính khối lượng chất rắn A
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B.
b)dd B là H2SO4 dư
số mol h2so4 là:
nH2SO4(dư) = 0,1 - 0,02 = 0,08 mol
Nồng độ phần trăm dd B là :
C%H2SO4 =\(\dfrac{0,08.98}{50+200-4,66}.100\%\)≈3,2 %
a) \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{50.19,6}{100.98}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{200.17,1}{100.171}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2H2O
Xét \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\) => Ba(OH)2 dư, H2SO4 hết
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2H2O
_______0,1<-----0,1--------->0,1
=> mBaSO4 = 0,1.233 = 23,3 (g)
b) mdd sau pư = 50 + 200 - 23,3 = 226,7 (g)
=> \(C\%=\dfrac{\left(0,2-0,1\right).171}{226,7}.100\%=7,543\%\)
cho 20g fe2o3 tác dụng với dung dịch h2so4 có nồng độ 25%,sau phản ứng thu được dung dịch b. a. viết phương trình hoá học. b. tính khối lượng h2so4 đã tham gia phản ứng. c) tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch B Cứu em nhanh Đc không ạ
bài 4
Nhỏ 50g dung dịch Ba(OH)2 34,20% vào 50g dung dịch (NH4)2SO4 39,6% đun nóng. Lọc bỏ kết tủa sau phản ứng thu đc dd X. Tinh nồng độ phần trăm của các chất tan thu đc trong dd X
Hòa tan hoàn toàn 1,6 g CuO vào 300 gam dd H2SO4
. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,02 0,02
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,02,160=3,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,6+300=301,6\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{3,2.100}{301,6}=1,6\)0/0
Chúc bạn học tốt