cho 18,8g hỗn hợp gồm rượu etylic(C2H2OH)& rượu metylic(CH3OH) tác dụng với Na kim loại có dư thu đc 5.6 lít khí H2(đktc) Tính thành p%về khối lượng của mỗi rượu trog hỗn hợp ban đầu
cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng với natri dư thu dược 3,36 lít khí (đktc)
a . tính % khối lượng hỗn hợp khối lượng rượu etylic và axit axetic trong hỗn hợp A
2C2H5OH + 2Na--> 2C2H5Na + H2
a a/2 mol
2CH3COOH + 2Na --> 2CH3COONa + H2
b b/2 mol
n khí = 3,36/22,4=0,15 mol
=> a/2 + b/2 =0,15
và 46a + 60 b =15,2
=> a=0,2 mol : b=0,1 mol
=> mC2H5OH = 0,2 * 46=9,2 g
=>% mC2H5OH = 9,2*100/15,2=60,53%
% mCH3COOH = 100 - 60 ,53=39,47 %
Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và rượu n-propylic phản ứng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). % về khối lượng các rượu trong hỗn hợp là:
A. 27,7% và 72,3%.
B. 60,2% và 39,8%.
C. 40% và 60%.
D. 32% và 68%.
Hỗn hợp X gồm rượu etylic và một rượu A có công thức C n H 2 n + 1 OH.
Cho 1,52 gam X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít H 2 (đktc). Biết tỉ lệ số moi của rượu etylic và rượu A trong hỗn hợp là 2 : 1.
Xác định công thức phân tử của rượu A.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với Na
(1) 2 C 2 H 5 OH + 2Na → 2 C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
(2) 2 C n H 2 n + 1 OH + 2Na → 2 C n H 2 n + 1 ONa + H 2 ↑
Đặt số mol rượu etylic trong hồn hợp là 2x.
Theo đề bài : số mol rượu C n H 2 n + 1 OH là x.
Theo phương trình (1), (2) ta có :
Số mol H 2 = x + x/2 = 3x/2
Theo đề bài số mol H 2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol
→ 3x/2 = 0,015 → x= 0,01 mol
Vậy : m C 2 H 5 OH = 2x x 46 = 2 x 0,01 x 46 = 0,92g
→ m C n H 2 n + 1 OH = 1,52 - 0,92 = 0,6
Ta có : x(14n + 1 + 17) = 0,6.
Hay 0,01(14n + 18) = 0,6 => n = 3.
Rượu A có công thức C 3 H 7 OH
Hỗn hợp X gồm rượu etylic và một rượu A có công thức C n H 2 n + 1 OH.
Cho 1,52 gam X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít H 2 (đktc). Biết tỉ lệ số moi của rượu etylic và rượu A trong hỗn hợp là 2 : 1.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi rượu trong X.
Phần trăm khối lượng của C 2 H 5 OH : 0,92/1,52 x 100% = 60,53%
Phần trăm khối lượng của C 3 H 7 OH : 100% - 60,53% = 39,47%.
Cho 21,2g hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Hỗn hợp A phản ứng với Na vừa đủ thu được 4,48l khí H2 ở đktc
a. Viết pthh của phản ứng
B. Tính khối lượng của rượu etylic
C. Tính thành phần % của hỗn hợp A ban đầu
2NA+2CH3COOH-->2CH3COONA+H2
2NA+2C2H5OH--->2C2H5ONA+H2
ta có n H2=4,48/22,4=0,2 mol
gọi x là số mol của CH3COOH
y là số mol của C2H5OH
theo pt ta có hệ sau
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,2\\60x+46y=21,2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
suy ra mc2h5oh=0,2*46=9,2 g suy ra %C2H5OH=43.4%
%CH3COOH=56,6%
Trình bày phương pháp tách hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic.
Trình bày phương pháp tách hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic.
Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp kết tinh
B. phương pháp chưng chất
C. Phương pháp chiết lỏng – lỏng
D. Phương pháp chiết lỏng – rắn
Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chiết lỏng – lỏng.
B. phương pháp chưng chất.
C. Phương pháp kết tinh.
D. Phương pháp chiết lỏng – rắn.