Một ô tô đi từ A đến B với thời gian và vận tốc dự định. Nếu ô tô đi với vận tốc 45km/h thì đến B sớm hơn dự định là 1 giờ. Nếu ô tô đi với vận tốc 60km/h thì đến B sớm hơn dự định là 2 giờ. Tính thời gian dự định và quãng đường AB.
Một ô tô đi từ A đến B trong một thời gian dự định. Nếu vận tốc tăng thêm 14km/h thì đến B sớm hơn dự định là 2 giờ . Nếu vận tốc giảm đi 4km/h thì sẽ đến B chậm hơn dự định 1 giờ . Tính khoảng cách AB , vận tốc và thời gian dự định của ô tô.
áp án: V=28 km/h( t/g dự định)
X=6 giờ( t/g dự định)
Giải thích các bước giải:Gọi giờ dự định là x, vận tốc dự định là v.
Vậy ta có quãng đường là v*x (km)
Ta có hệ hai phương trình:
(v+14) * (x-2) = v*x
(v-4) * (x+1) =v *x
Giải hệ phương trình này, ta có được
v = 28 km/h (vận tốc dự định)
x = 6 giờ (thời gian dự định)
V=28 km/h( t/g dự định)
Giải thích các bước giải:Gọi giờ dự định là x, vận tốc dự định là v.
Một người đi ô tô từ A đến B với thời gian dự định. Nếu đi với vận tốc 48km/h thì đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Nếu đi với vận tốc 60km/h thì đến B sớm hơn dự định 2 giờ. Tính quãng đường AB
Cảm ơn mọi người rất nhìu ạ
Gọi thời gian dự định \(x ( g i ờ ) ( x > 1 ; x ∈ N ∗ )\)
khi chạy với \(\text{v = 80 km/h thì đến sớm 1h }\)
\(→x−1(h)\)
\(→AB=80.(x−1)(km)\)
Khi chạy với \(v=48(km/h)t\)hì đến muộn hơn \(1h\)
\(→x+1(h)\)
\(→AB=48.(x+1)(km)\)
\(→80(x−1)=48(x+1)\)
\(→5x−5=3x+3\)
\(→2x=8\)
\(→x=4(h)\)
\(→AB=80(x−1)=80.3=240(km)\)
Một ô tô đi từ A đến B trong thời gian dự định. Nếu đi với vận tốc 45km/giờ thì ô tô đếm B chậm 30 phút so với dự định. Nếu đi với vận tốc 60km/giờ thì ô tô đến B sớm 30 phút so với dự định. Hỏi nếu đi với vận tốc 50km/giờ thì ô tô đó đi đến B mất bao lâu?
Lời giải:
Theo bài ra thì nếu đi với vận tốc 45 km/h thì ô tô đến B chậm hơn 1 giờ so với đi vận tốc 60 km/h
Tức là: $AB:45-AB:60=1$
$AB\times \frac{1}{45}-AB\times \frac{1}{60}=1$
$AB\times (\frac{1}{45}-\frac{1}{60})=1$
$AB\times \frac{1}{180}=1$
$AB=180$ (km)
Nếu đi với vận tốc 50 km/h thì ô tô đó đến B mất: $180:50=3,6$ (giờ)
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc đã định và thời gian đã định. Nếu vận tốc tăng 20km/h thì ô tô đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Nếu vận tốc giảm bớt đi 10km/h thì ô tô đến B châm so với dự định 1 giờ. Tính độ dài quãng đường AB.
Gọi x(km/h) là vận tốc dự định của ô tô đi từ A đến B
y(h) là thời gian dự định của ô tô đi từ A đến B
đk: x>10 , y>1
xy(km) là quãng đường từ A đến B
Nếu vận tốc tăng 20 km/h thì thời gian giảm 1h nên ta có phương trình:
xy=(x+20)(y-1) (1)
Nếu vận tốc giảm 10km/h thì thời gian tăng 1h nên ta có phương trình:
xy=(x-10)(y+1) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
{xy=(x+20)(y−1)xy=(x−10)(y+1)⇔{xy=xy−x+20y−20xy=xy+x−10y−10{xy=(x+20)(y−1)xy=(x−10)(y+1)⇔{xy=xy−x+20y−20xy=xy+x−10y−10
⇔{x−20y=−20−x+10y=−10⇔{−10y=−30−x=10y=−10⇔{x−20y=−20−x+10y=−10⇔{−10y=−30−x=10y=−10
y=3\\-x+10.3=-10
\Vậy vận tốc dự định của ô tô là 40km/h; thời gian dự định của ô tô là 3h
Câu III: (1,0 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lập phương Một người đi ô tô từ A đến B với thời gian dự định. Nếu đi với vận tốc 48km/h thì đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Nếu đi với vận tốc 60km/h thì đến B sớm hơn dự định 2 giờ. Tính quãng đường AB. 12
Gọi qđ AB là x(km) đk: x>0
Thời gian khi đi với vận tốc 48km/h là : x/48(km/h)
Thời gian khi đi với vận tốc 60km/h là : x/60 (km/h)
Theo bài ra ta có pt :
\(\dfrac{x}{48}\) +1 =\(\dfrac{x}{60}\) +2
giải pt ta đc giá trị x=240(km)
Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất đinh. Nếu đi với vận tố 48km/h thì đến B sớm hơn dự định 1 giờ, nếu đi với vận tốc 60km/h thì đến B sớm hơn dự định 2 giờ. Tìm quãng đường AB
Một ô tô dự định đi từ A đến B trong khoảng thời gian nhất định với vận tốc định trước. Nếu ô tô đi với vận tốc 35km/giờ thì sẽ đi chậm hơn 2 giờ. Nếu đi với vận tốc 50km/giờ thì đến sớm hơn 1 giờ. Tính quãng đường AB và thời gian dự định lúc đầu.
Mình làm tắt nên bạn không hiểu chỗ nào thỉ hỏi lại nhé :)
Gọi vận tốc dự định là: a>0 (km/h)
Gọi thời gian dự định là: b>0 (h)
Theo bài ra ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}AB=a.b\\AB=\left(a+5\right)\left(b-0,4\right)\\AB=\left(a-5\right)\left(b+0,5\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(a+5\right)\left(b-0,4\right)-ab=0\\\left(a-5\right)\left(b+0,5\right)-ab=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}5b-0,4a-2=0\\0,5a-5b-2,5=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=45\\b=4\end{matrix}\right.\)
=> \(AB=a.b=45.4=180\)
Vậy quãng đường AB là 180 km
Gọi thời gian và vận tốc lần lượt là a,b
Theo đề, ta có: (a-0,4)(b+5)=ab và (a+0,5)(b-5)=ab
=>5a-0,4b=2 và -5a+0,5b=2,5
=>a=4 và b=45
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc đã định và thời gian dự định. Nếu vận tốc tăng 20 km/giờ thì ô tô đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Nếu vận tốc giảm bớt đi 10 km/giờ thì ô đến B chậm so với dự định 1 giờ. Tính độ dài quãng đường AB.
Gọi vận tốc dự định của ô tô là x (km/h, x>10)
thời gian dự định ô tô đi là y (giờ, y>1 )
Quãng đường AB dài là: \(xy\left(km\right)\)
Nếu vận tốc tăng 20 km/giờ thì ô tô đến B sớm hơn dự định 1 giờ.
\(\Rightarrow\left(x+20\right).\left(y-1\right)=xy\)
\(\Leftrightarrow xy-x+20y-20=xy\)
\(\Leftrightarrow-x+20y=20\)(1)
Nếu vận tốc giảm bớt đi 10 km/giờ thì ô đến B chậm so với dự định 1 giờ
\(\Rightarrow\left(x-10\right).\left(y+1\right)=xy\)
\(\Leftrightarrow xy+x-10y-10=xy\)
\(\Leftrightarrow x-10y=10\)(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}-x+20y=20\\x-10y=10\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}10y=30\\x-10y=10\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=3\left(TM\right)\\x=40\left(TM\right)\end{cases}}\)
Vậy độ dài quãng đường AB là: \(40.3=120\left(km\right)\)