Cho 60,4 gam hh Fe,Ag + dung dịch H2SO4 đặc nóng dư-> m(g) muối . Dẫn toàn bộ khí + 500 ml dd NaOH 2M-> 7,78g muối. Tìm m
cho 60,4 gam hh Fe,Ag + dd H2SO4 đặc nóng dư ->m(g) muối .Dẫn toàn bộ khí +500mldd NaOH 2M-> 7,78g muôi . Tìm m
2Fe + 6H2SO4đ,n => Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
x x/2 1.5x
Ag + H2SO4đ,n => Ag2SO4 + SO2 + H2O
y y y
Gọi số mol của Fe, Ag lần lượt là x,y (mol)
Ta có: 56x + 108y = 60.4 (*)
1.5x + y = nSO2
SO2 + 2NaOH => Na2SO3 + H2O (1)
a 2a a (mol)
SO2 + NaOH => NaHSO3 (2)
b b b (mol)
Gọi a,b (mol) lần lượt là số mol của SO2 (1) và SO2 (2)
Ta có: nNaOH = CM.V = 0.5x2 = 1 (mol)
mmuối = 7.78 (g)
TH1: chỉ có pứ trung hòa
TH2: Có cả 2 pứ
Bn tính tiếp nhaaa~
Cho 6,3g hỗn hợp X gồm MgO, Fe tan vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu dược khí SO2, dẫn toàn bộ khí qua dung dịch NaOH dư thu được 132,3g muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=\dfrac{132,3}{126}=1,05\left(mol\right)\)
\(2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.n_{SO_2}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=39,2\left(g\right)\) (Không tính được)
Dẫn luồng khí CO dư qua ống nghiệm đựng a (g) sắt (III) oxit nung nóng thu được b (g) sắt. cho toàn bộ lượng sắt sinh ra vào 200 (g) dd H2SO4 9.8% thì thấy thoát ra 3.36 (lít) khí H2 (đktc) và còn lại dung dịch A
a) tính a
b) Tính nống đồ phần trăm của các chất có trong dd A
c) toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào 100 (ml) dd NaOH 2M. Tính khối lượng muối thu được
Hòa tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H2SO4 6,25% (loãng) thì thu được dung dịch X trong đó nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác, khi cho CO dư đi qua m gam MO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ còn một khí duy nhất thoát ra, trong dung dịch thu được có chứa 2,96 gam muối. Kim loại M là: (Fe=56, Cu=64, Cr=52, Ni=59, Na=23, S=32, O=16)
A. Ni
B. Cr
C. Cu
D. Fe
Đáp án : D
n H 2 S O 4 b đ = 0,05 mol ; n MO = a mol
MO + H2SO4 à MSO4 + H2
=> n H 2 S O 4 d ư = (0,05 – a ) mol
mdd sau = (M + 16)a + 78,4 (g)
mMO = (M + 16)a = m(g)
=> C % H 2 S O 4 = 2 , 433 % ( 1 )
MO + CO à M + CO2
=> Y gồm CO2 và CO dư
Cho Y qua dung dịch NaOH có nNaOH = 0,05 mol mà chỉ có 1 khí thoát ra thì đó là CO
vậy CO2 phản ứng hết. Phản ứng có thể xảy ra :
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
k 2k k
CO2 + NaOH -> NaHCO3
.t t t
=> mmuối = 106k + 84t = 2,96g (2)
TH1 : Nếu NaOH dư => t = 0
=> a = k = 0,028 mol => M = 348,8g(L)
TH2 : NaOH hết
=> 2k + t = 0,05 (3)
Từ (2,3) => k = 0,02 ; t = 0,01 mol
=> n C O 2 = a = 0,03 mol. Thay vào (1)
=> M = 56g (Fe)
Cho 12,8 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, khí sinh ra hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam?
A. Na2SO3 và23,2 gam.
B. Na2SO3 và 24,2 gam.
C. Na2SO3 và 25,2 gam.
D. NaHSO3 15 gam và Na2SO3 26,2 gam.
Đáp án C
Bảo toàn e : 2nCu = 2nSO2 => nSO2 = 0,2 mol
nNaOH = 0,4 mol = 2nSO2
=> Chỉ có phản ứng : 2NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O
=> mNa2SO3 = 25,2g
Chỉ em câu này với cho 12,8 g Cu vào dd H2SO4 ddặc nóng dư . Dẫn toàn bộ khí SO2 sinh ra vào 125 ml dd NAOH 25% ( D= 1,28( g/ml) cho biết muôí nào được tạo thành? Tính nồng độ mol/lít của dd muối?
Cu +2H2SO4----> CuSO4+SO2+2H2O
nSO2=nCu=12,8/64=0,2 mol.
nNaOH=(125.1,28.25)/100=40 gam =>nNaOH=1 mol
nNaOH/nSO2=1/0,2=5 tạo ra muối Natrisunfit Na2SO3
nNa2SO3=nSO2=0,2=> CMNa2SO3=0,2/0,125=1,6 M.
Hòa tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí A và dung dịch B. Cho khi A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức oxit là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Tất cả đều sai.
Đáp án B
Vì H2SO4 đặc nóng dư nên khí A sinh ra là SO2.
Muối khan thu được là
Vì dung dịch NaOH dư nên khỉ dẫn SO2 vào đung dịch NaOH chỉ xảy ra một phản ứng:
Coi oxit FexOy ban đầu là hỗn hợp của Fe và O.
Gọi nO = a.
Áp dụng định luật bảo toàn moi electron, ta có:
Hòa tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí A và dung dịch B. Cho khi A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức oxit là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Tất cả đều sai.
Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam nhôm m gam dung dịch H2SO4 đặc nóng 98% dư thu được a gam muối và V ml khí hidrosunfua. Tính m, a và V
8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O
\(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{15}{8}n_{Al}=\dfrac{3}{32}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{3}{32}.98}{98\%}=9,375\left(g\right)\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,025\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,025.342=8,55\left(g\right)\\ n_{H_2S}=\dfrac{3}{8}n_{Al}=0,01875\left(mol\right)\\ V_{H_2S}=0,01875.22,4=0,42\left(l\right)=420ml\)
`2Al + 6H_2 SO_4 -> Al_2 (SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2 O`
`0,05` `0,15` `0,025` `0,075` `(mol)`
`n_[Al]=[1,35]/27=0,05(mol)`
`@ m_[dd H_2 SO_4]=[0,15.98]/98 . 100 = 15 (g)`
`@ m_[Al_2 (SO_4)_3]=0,025.342=8,55(g)`
`@V_[SO_2]=0,075.22,4=1,68(l)`
\(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\\ pthh:2Al+6H_2SO_4\rightarrow3SO_2+Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
0,05 0,15 0,225 0,025
\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\\ m=m_{\text{dd}\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{14,7.100}{98}=15\left(g\right)\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,025.342=8,55g\\ V_{SO_2}=0,225.22,4=5,04l\)
=> \(V_{SO_2\left(ml\right)}=5,04.1000=5040ml\)