có 5 điện trở R giống nhau, lúc đầu mắc 3 điện trở thành mạch, sau đó mắc thêm 2 điện trở còn lại thì điện trở của mạch nhỏ hơn 4 lần so với điện trở của mạch lúc đầu. Vẽ sơ đồ mạch điện lúc sau
Có 3 điện trở giống nhau được nối với nhau tạo thành 1 mạch điện. Mắc thêm vào mạch này 2 điện trở giống như trên thì điện trở của mạch tăng 4 lần. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 5 điện trở trên
2. Cùng nội dung trên nhưng sau khi mắc thêm 2 điện trở thì điện trở của mạch giảm 4 lần
Cho mạch điện xoay chiều AB gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt điện áp u = U 2 cos 100 π t V vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB theo điện trở R trong hai trường hợp: mạch điện AB lúc đầu và mạch điện AB lúc sau mắc thêm điện trở r nối tiếp với R. Hỏi giá trị (x+y) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 300 W
B. 350 W
C. 250 W
D. 400 W
Ta có P 1 = U 2 R R 2 + Z L − Z C 2 , P 2 = U 2 R + r R + r 2 + Z L − Z C 2
Ta có P 1 = P 2 tại R=0,25r
U 2 1 , 25 r 1 , 25 r 2 + Z L − Z C 2 = U 2 0 , 25 r 0 , 25 r 2 + Z L − Z C 2 ⇒ Z L − Z C 2 = 5 4 r 2
Ta thấy rằng
x = P 1 m a x = U 2 2 Z L − Z C = 2 5 U 2 r , y = P 2 R = 0 = U 2 r r 2 + Z L − Z C 2 = 16 21 U 2 r
⇒ x + y = U 2 r 2 5 + 16 21
Kết hợp với 120 = U 2 1 , 25 r 1 , 25 r 2 + 5 r 2 16 = 2 3 U r 2 ⇒ U r 2 = 180 W
Từ đó ta tìm được x + y = U 2 r 2 5 + 16 21 ≈ 298 W
Đáp án A
Có 5 điện trở giống nhau, lúc đầu mắc 3 điện trở thành mạch sau đó mắc thêm 2 điện trở còn lại thì điện trở mạch sau nhỏ hơn 4 lần so với mạch đầu. Xác định mạch điện lúc đầu và sau.
Ai chỉ cách làm giúp mình với!
Cho một đoạn mạch xoay chiều AB gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt điện áp u = U 2 cos 100 π t V vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn công suất tiêu thụ trên AB theo điện trở R trong hai trường hợp mạch điện AB lúc đầu và mạch điện AB sau khi mắc thêm điện trở r nối tiếp với R. Hỏi giá trị x − y gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 32 W.
B. 24 W.
C. 40 W.
D. 15 W.
Chọn A.
Ta có:
Khi
R = 0 , 25 r ⇒ P = P ' = 120 W U 2 .0 , 25 r 0 , 25 r + 2 Z L − Z C 2 = U 2 .1 , 25 r 1 , 25 r + 2 Z L − Z C 2 U 2 .0 , 25 r 0 , 25 r + 2 Z L − Z C 2 = 120
Khi R = Z L − Z C thì
P max = x = U 2 2 Z L − Z C = 2.240 r r 5 = 480 5 W
Khi
R = 0 ⇒ P ' = y = U 2 . r r + 2 Z L − Z C 2 = 240 r 2 r 2 + 5 r 2 16 = 1280 7 W
⇒ P m − P ' m = 480 5 − 1280 7 ≈ 31 , 8 W .
Cho một đoạn mạch xoay chiều AB gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt điện áp u = U 2 cos 100 πt V vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn công suất tiêu thụ trên AB theo điện trở R trong hai trường hợp; mạch điện AB lúc đầu và mạch điện AB sau khi mắc thêm điện trở r nối tiếp với R. Hỏi giá trị (x + y) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 250 W.
B. 400 W.
C. 350 W.
D. 300 W.
Đáp án D
Đặt k = Z L − Z C
+ Trong trường hợp 1:
P 1 = U 2 . R R 2 + Z L − Z C 2 = U 2 R + k 2 R ≤ U 2 2 k = x
+ Trong trường hợp 2:
P 2 = U 2 . R + r R + r 2 + Z L − Z C 2 = U 2 . R + r R + r 2 + k 2
Khi R=0: P 2 = U 2 . r r 2 + k 2 = y
+ Từ đồ thị ta thấy, khi R=0,25r thì: P 1 = P 2 = 120 W ⇒ P 1 = P 2 P 1 = 120 W
⇒ 0 , 25 r 0 , 25 r 2 + k 2 = r + 0 , 25 r r + 0 , 25 r 2 + k 2 U 2 . 0 , 25 r 0 , 25 r 2 + k 2 = 120 ⇒ r 2 = 3 , 2 k 2 U 2 k = 720 5
+ Từ đó ta có:
x = U 2 2 k = 360 5 y = U 2 . 3 , 2 . k 3 , 2 k 2 + k 2 = U 2 k . 4 5 21 = 960 7 W ⇒ x + y = 360 5 + 960 7 ≈ 298 , 14 W
(megabook năm 2018) Cho một đoạn mạch xoay chiều AB gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn công suất tiêu thụ trên AB theo điện trở R trong hai trường hợp; mạch điện AB lúc đầu và mạch điện AB sau khi mắc thêm điện trở r nối tiếp với R. Hỏi giá trị (x + y) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 250 W.
B. 400 W.
C. 350 W.
D. 300 W.
Cho một đoạn mạch xoay chiều AB gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt điện áp u = U 2 cos 100 πt V vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn công suất tiêu thụ trên AB theo điện trở R trong hai trường hợp mạch điện AB lúc đầu và mạch điện AB sau khi mắc thêm điện trở r nối tiếp với R. Hỏi giá trị x - y gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 32 W.
B. 24 W.
C. 40 W.
D. 15 W.
Có một số điện trở r = 5 W.
a) Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở tương đương là 3 W. Xác định số điện trở r, lập luận vẽ sơ đồ mạch?
b) Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở tương đương là 7 W. Xác định số điện trở r, lập luận vẽ sơ đồ mạch?
a) Số điện trở tối thiểu phải dùng để mắc thành mạch có điện trở 3 W.
Gọi điện trở của mạch là R. Vì R < r nên các điện trở r phải được mắc song song.
Giả sử rằng mạch này gồm 1 điện trở r mắc song song với một mạch nào đó có điện trở X như hình (a).
Ta có: R = r . X r + X ⇔ 3 = 5 . X 5 + X ⇒ X = 7 , 5 Ω
Với X = 7 , 5 Ω ta có X có sơ đồ như hình (b).
Ta có : X = r + Y ⇒ Y = X - r = 7,5 - 5 = 2,5 (W).
Để Y = 2,5 W thì phải có 2 điện trở r mắc song song.
Vậy phải có tối thiểu 4 điện trở r mắc như hình (c).
b). Số điện trở tối thiểu phải dùng để mắc thành mạch có điện trở 7 W.
Gọi điện trở của mạch là R ' . V ì R ' > r nên coi mạch gồm điện trở r mắc nối tiếp với một đoạn mạch có điện trở X’ như hình (d).
Ta có : R ' = r + X ' ⇒ X ' = R ' - r = 7 - 5 = 2 Ω .
Vì X ' < r ⇒ X ' là đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Y ' như hình (e).
Ta có : X ' = r . Y ' r + Y ' ⇔ 2 = 5 . Y ' 5 + Y ' ⇒ Y ' = 10 3 Ω .
Vì Y ' < r n ê n Y ' là một đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Z như hình (g).
Ta có: Y ' = r . Z r + Z ⇔ 10 3 = 5 . Z 5 + Z ⇔ 50 + 10 Z = 15 Z ⇒ Z = 10 Ω
Vậy Z là đoạn mạch gồm 2 điện trở r mắc nối tiếp với nhau như hình (h).
Vậy cần phải có 5 điện trở mắc theo sơ đồ như hình (h).
Cho hai điện trở R1 = 15 Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 18V.
a- Tính điện trở tương đương của đoan mạch?
b- Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?
c- Mắc nối tiếp với R2 thêm một điện trở R3 = 5 Ω. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cưòng độ dòng điện qua mạch chính lúc này?
a) Rtd= \(\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\)= \(\frac{1}{15}+\frac{1}{10}\)=6 \(\Omega\)
b) I=\(\frac{U}{R}\)(định luật ôm)=\(\frac{18}{6}\)=3(A)
c. R23 = R2 + R3 = 10 + 5 = 15 ôm
Rtđ = \(\frac{R1.R23}{R1+R23}=\frac{15.15}{15+15}=7,5\) ôm
Cddđ qua mạch chính là
I = \(\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{18}{7,5}=2,4\) A
vì mắc song song với nhau cho nên Rtd=R1R2/R1+R2=6 ôm
ta có U1=U2=Um
=>I1=U/R1=18/15=1,2A
=>I2=U/R2=18/10=1,8A
c)R2 và R3 mắc nối tiếp =>Rtd=10+5=15 ôm
dòng điện chạy trong mạch chính là
I=U/R=18/7,5=2,4 A