cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dd CH3COOH 12%.Tính tỉ khối dd CH3COOH đã dùng
Cho 100gam dd CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 8% a) viết phố b) tính khối lượng dd NaHCO3 đã dùng C) tính V khí sinh ra(được) D) tính nồng độ % của dd muối thu dc sau phản ứng
a)
$CH_3COOH + NaHCO_3 \to CH_3COONa + CO_2 + H_2O$
b)
n NaHCO3 = n CH3COOH = 100.12%/60 = 0,2(mol)
m dd NaHCO3 = 0,2.84/8% = 210(gam)
c)
n CO2 = n CH3COOH = 0,2(mol)
=> V CO2 = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
d)
m dd = m dd CH3COOH + m dd NaHCO3 - m CO2 = 100 + 210 - 0,2.44 = 301,2(gam)
C% CH3COONa = 0,2.82/301,2 .100% = 5,44%
cho 200ml dd ch3cooh tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH 0,5M a. tính nồng độ mol của dd Ch3cooh đã phản ứng và khối lượng muối tạo thành
Ta có: \(n_{NaOH}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{CH_3COONa}=n_{NaOH}=0,05\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
b, \(m_{CH_3COONa}=0,05.82=4,1\left(g\right)\)
Bài 3: Cho 6,5 g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 60% . Hãy tính:
a. Thể tích khí H2 thu được (đktc).
b. Khối lượng muối kẽm axetat thu được.
c. Khối lượng dung dịch CH3COOH đã dùng.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=0,1.183=18,3\left(g\right)\)
c, \(n_{CH_3COOH}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{12}{60\%}=20\left(g\right)\)
Cho 80g dd CH3COOH 9% tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 4,2%.
a) tính khối lượng dd NaHCO3 đã dùng.
b) tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng.
(Cho biết C=12, H=1, O=16, Na=23).
\(m_{CH_3COOH}=\dfrac{80.9}{100}=7,2\left(g\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{7,2}{60}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH :
\(15CH_3COOH+10NaHCO_3\rightarrow10CH_3COONa+2H_2O+20CO_2\uparrow\)
0,12 0,08 0,08 0,016 0,16
\(a,m_{NaHCO_3}=84.0,08=6,72\left(g\right)\)
\(m_{ddNaHCO_3}=\dfrac{6,72.100}{4,2}=160\left(g\right)\)
\(b,m_{CH_3COONa}=0,08.82=6,56\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,016.18=0,288\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=0,16.44=7,04\left(g\right)\)
\(m_{ddCH_3COONa}=80+160-0,288-7,04=232,672\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{6,56}{232,672}\approx2,82\%\)
Bài 5 : Cho 10,4g hỗn hợp gồm : MgO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dd acid CH3COOH thì thu đc 2,479 lít khí CO2 (đkc)
a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ mol dd CH3COOH cần dùng
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(MgO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2O\)
\(MgCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,1.84}{10,4}.100\%\approx80,77\%\\\%m_{MgO}\approx19,23\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{MgO}=\dfrac{10,4-0,1.84}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{MgO}+2n_{MgCO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
cho 200g dd CH3COOH tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 15% sau phản ứng thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Tính:
a/ nồng độ % axit phản ứng
b/ khối lương dd Na2CO3 15% đã dùng
c/ để trung hòa hết 200g dd CH3COOH nói trên cần bao nhiêu ml dd Ba(OH)2 0.5M
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,15<---------0,3<------------------------0,15
=> \(C\%_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,3.60}{200}.100\%=9\%\)
b)
\(m_{dd.Na_2CO_3}=\dfrac{0,15.106.100}{15}=106\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2CH3COOH + Ba(OH)2 --> (CH3COO)2Ba + 2H2O
0,3--------->0,15
=> \(V_{dd.Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
cho 150l dd CH3COOH 2M tác dụng vừa đủ với Naoh .Tính khối lượng của CH3COONA tạo thành phản ứng
CH3COOH+Na->CH3COONa+0,5H2
0,3--------------------------0,3
=>n CH3COOH=0,3 mol
=>m CH3COONa=0,3.82=24,6g
Mọi người giúp mình với ạ! Cảm ơn nhiều lắm luon :<
Bài 1: Cho 80ml dd CH3COOH 1,5M đủ tác dụng rượu Etylic 46o. Tìm khối lượng CH3COOC2H5 tạo thành
Bài 2: Cho 100ml dd CH3COOH 2M đủ tác dụng bao nhiêu gam Mg. Khí H2 thoát ra đủ tác dụng bao nhiêu lít C2H4
Bài 1:
nCH3COOH = 0,08.1,5 = 0,12 (mol)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H+,to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,12----------------------------->0,12
=> mCH3COOC2H5 = 0,12.88 = 10,56 (g)
Bài 2:
nCH3COOH = 2.0,1 = 0,2 (mol)
PTHH: 2CH3COOH + Mg --> (CH3COO)2Mg + H2
0,2------->0,1----------------------->0,1
=> mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
PTHH: C2H4 + H2 --to,Ni--> C2H6
0,1<--0,1
=> VC2H4(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch CH3COOH. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính khối lượng và nồng độ CM của dung dịch CH3COOH đã dùng
b) Cho khối lượng CH3COOH trên tác dụng với 13,8 gam rượu C2H5OH có H2SO4 đặc nóng làm xúc tác. Tính khối lượng este sinh ra biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
a)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,1--------->0,2------------->0,2------------>0,1
=> mCH3COOH = 0,2.60 = 12 (g)
\(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
b) \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{13,8}{46}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4,to--> CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => Hiệu suất tính theo CH3COOH
\(n_{CH_3COOH\left(pư\right)}=\dfrac{0,2.80}{100}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4,to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,16------------------------------------->0,16
=> \(m_{CH_3COOC_2H_5}=0,16.88=14,08\left(g\right)\)