dịch nghĩa từ lai sờ chim
dịch nghĩa từ lai sờ chim
ai đúng minh tick
livestream là...........................................................phát trực tiếp, chắc thế ko đúng thì thoi
+thik xờ chym
có 2 nghĩa:
+phát trực tiếp
Quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
b. Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo?
c. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của các từ nào?
a, Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ "thú", "cá" bởi vì nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của từ "thú" và "cá"
b, Nghĩa của từ "thú" rộng hơn nghĩa của từ "voi", "hươu", nghĩa của từ "chim" rộng hơn nghĩa của từ "tu hú", "sáo". Nghĩa của từ "cá" rộng hơn nghĩa của từ "cá rô", "cá thu". Vì cá bao gồm nhiều loại trong đó có cá rô, cá thu.
c, Nghĩa của từ thú, cá, chim rộng hơn nghĩa của những từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu… nhưng hẹp hơn nghĩa của từ "động vật".
:.Đọc hai câu sau:
(1) Thầy thì thầy không bênh vực những em lười học.
(2) Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà, thầy thì sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi.
a.Cho biết sự khác nhau về chức năng của từ “ thầy” đứng trước trợ từ “ thì” trong hai câu trên.
b.Nếu bỏ từ “ thầy” đầu tiên ở câu (1) thì ý nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không? Cho biết tác dụng của từ “ thầy” trước trợ từ “thì” trong câu ấy?
Trong 4 trừ sau từ nào đồng nghĩa với từ " bàng hoàng " . Đặt câu với từ đó :
a, vội vàng
b , sững sờ
c , kinh hoàng
d , hoảng hốt
các từ đồng nghĩa với " bàng hoàng " là:
sững sờ,kinh hoàng
Từ sững sờ đồng nghĩa với bàng hoàng
Đặt câu : Em đã sững sờ khi nhìn thấy cảnh lũ lụt tại miền Trung
26 sờ lai chào anh em nha
gật gật8*999999999
ờ
e2e424242424242444242424242
:.Đọc hai câu sau:
(1) Thầy thì thầy không bênh vực những em lười học.
(2) Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà, thầy thì sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi.
a.Cho biết sự khác nhau về chức năng của từ “ thầy” đứng trước trợ từ “ thì” trong hai câu trên.
b.Nếu bỏ từ “ thầy” đầu tiên ở câu (1) thì ý nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không? Cho biết tác dụng của từ “ thầy” trước trợ từ “thì” trong câu ấy?
a. Sự khác nhau về chức năng của từ “ thầy” đứng trước trợ từ “ thì” trong hai câu trên:
- Trong câu (1): Từ “ thầy” đứng trước trợ từ “thì” có chức năng làm chủ ngữ của câu.
- Trong câu (2): Từ “ thầy” đứng trước trợ từ “thì” có chức năng làm khởi ngữ của câu.
Giải thích:
- Trong câu (1): Chủ ngữ của câu là “thầy”, vị ngữ của câu là “không bênh vực những em lười học”. Từ “thì” trong câu này có tác dụng nối hai vế câu, bổ sung ý nghĩa cho vế thứ nhất.
- Trong câu (2): Khởi ngữ của câu là “thầy”, vị ngữ của câu là chuỗi động từ “sờ vòi, sờ ngà, sờ tai, sờ chân, sờ đuôi”. Từ “thì” trong câu này có tác dụng nối các động từ trong chuỗi động từ, bổ sung ý nghĩa cho các động từ đó.
b. Nếu bỏ từ “ thầy” đầu tiên ở câu (1) thì ý nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không? Cho biết tác dụng của từ “ thầy” trước trợ từ “thì” trong câu ấy?
Nếu bỏ từ “ thầy” đầu tiên ở câu (1) thì ý nghĩa cơ bản của câu sẽ thay đổi. Câu sẽ thành:
“Thì không bênh vực những em lười học.”
- Câu này không còn rõ ràng về chủ thể hành động “không bênh vực những em lười học”. Có thể là ai đó, không phải thầy, đang không bênh vực những em lười học.
- Từ “ thầy” trong câu (1) có tác dụng xác định rõ chủ thể hành động “không bênh vực những em lười học” là thầy. Từ “ thầy” trong câu này cũng có tác dụng nhấn mạnh vai trò của thầy trong việc giáo dục học sinh.
Trên cành cao co 25con chimđậu. Cành dưới co 11con chim đậu. Co 4con chim bay từ cành trên xuong càmh dươi đậu. Hỏi càmh trên con lai bao nhieu con chim đậu? .Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim đậu?
canh tren co so con chim dau la: 25-4=21 con
canh duoi co so con chim dau la: 11=4=15 con
Cành trên có số chim là
25-4=21(con chim
Cành dưới có số chim là
11*4=15(con chim
ĐS cành trên 21 con
cành dưới 15 con
nghĩa của từ đậu tương là
nghĩa của từ đất lành chim đậu là
nghĩa của từ thi đậu là
đậu tương chỉ 1 loại đậu
đất lành chim đậu nghĩa là chỉ hoạt động của con chim
thi đậu nghĩa là thì đỗ trong 1 kì thi nào đó
Đậu tương : Một món ăn
Đất lành chim đậu : Nơi đất xanh tươi , màu mỡ thì sẽ có nhiều chim tới ở.
Thi đậu : Vượt qua hoặc đạt điểm cao trong một kì thi.
chim công, lai t/c chim trống đuôi ngắn vs chim mái đuôi dài. F1 100% đuôi dài. cho F1 lai vs nhau F2 thu đc:
- chim trống:1 dài- 1 ngắn
- chim mái:100% dài
a) giải thik quy luật,vt sơ đồ lai
b) cho F1 lai pt, tìm tỷ lệ Fb cho mỗi trg hợp
chim trống XX, chim mái XY (vì là lớp chim)
đuôi dài A_, đuôi ngắn a (kiểu hình xuất hiện ở F1 trong phép lai thuần chủng là trội)
di truyền lk giới tính (tỉ lệ kh hai giới khác nhau)
nhận thấy chim mái chỉ có kiểu hình dài => nghi ngờ di truyền trên Y
P: XaXa x XAYA => F1: 2XAXa + 2XaYA
F1: XAXa x XaYA => F2: XAXa + XaXa + XAYA + XaYA
Fb: XAXa x XaYa => XAXa + XaXa + XAYa + XaYa
Fb': XaXa x XaYA => 2XaXa + 2XaYa
chim trống XX, chim mái XY (vì là lớp chim)
đuôi dài A_, đuôi ngắn a (kiểu hình xuất hiện ở F1 trong phép lai thuần chủng là trội)
di truyền lk giới tính (tỉ lệ kh hai giới khác nhau)
nhận thấy chim mái chỉ có kiểu hình dài => nghi ngờ di truyền trên Y
P: XaXa x XAYA => F1: 2XAXa + 2XaYA
F1: XAXa x XaYA => F2: XAXa + XaXa + XAYA + XaYA
Fb: XAXa x XaYa => XAXa + XaXa + XAYa + XaYa
Fb': XaXa x XaYA => 2XaXa + 2XaYa