Tìm CTHH của một oxit sắt biết phân tử khối là 160, tỉ lệ khối lượng của sắt và oxit là 7/3
Trong một phân tử của sắt oxit có chứa 2 loại nguyên tử là sắt và oxi. Phân tử khối của oxit này là 160 đvC.Hãy tìm CTHH của oxit trên
giải hộ mik với ạ
Gọi CTHH của oxit sắt là Fe2Oy (y > 0)
Theo bài ra,ta có:
56.2 + 16.x = 160
<=> 16x=160-112=48
<=>x=3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3
tìm công thức hóa học một oxit sắt biết tỉ lệ khối lượng Fe và O lần lượt là 7:3 và phân tử khối oxit là 160đvc
gọi cthh của Oxit có dạng FexOy (xy thuộc N* )
theo bài ra ta có
x:y = 7/56 : 3/16 = 2/3
=> Cthh : Fe2O3
thử lại ptk Fe2O3 = 56.2+ 16.3 =10(đvC) (đúng với đề)
Gọi công thức của oxit sắt cần tìm là FexOy, ta có:
56x:16y=7:3 ⇒ 168x-112y=0 (1).
56x+16y=160 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra x=2 và y=3.
Vậy: oxit sắt cần tìm là Fe2O3.
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là: F e x O y :
Công thức hóa học: F e 2 O 3 .
Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, có phân tử khối là 160. Biết trong phân tử oxit: sắt chiếm 7 phần, oxi chiếm 3 phần
Đặt CTHH của oxit sắt là FexOy
=> 56x + 16y = 160
Lại có : 56x = M(oxit).0,7 => 56x = 160.0,7 => x = 2
16y = M(oxit).0,3 => 16y = 160.0,3 => y = 3
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3
Một oxit được tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi , trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 2 : 5,25 . Tìm CTHH của oxit
Một oxit của Sắt có thành phần trăm của Sắt là 70% và Oxi là 30%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 160 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit trên.
Giải nhanh giùm mik
Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là:
\(m_{FE}=\dfrac{70.160}{100}=112\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{30.160}{100}=48\left(g\right)\)
Số mol có trong mỗi nguyên tố là:
\(n_{FE}=\dfrac{m_{FE}}{M_{FE}}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{m_O}{M_O}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Vậy hợp chất có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O
Công thức hóa học của hợp chất là: \(FE_2O_3\)
\(m_{Fe}=\dfrac{160.70}{100}=112g\\ m_O=160-112=48g\\ n_{Fe}=\dfrac{112}{56}=2mol\\n_O=\dfrac{48}{16}=3mol\\ \Rightarrow CTHH:Fe_2 O_3\)
gọi CT tổng quát là FexOy
mFe:mO=56x:16y
=70:30
=70/56:30/16
=2:3
vậy CTHH là Fe2O3
Bài 14: Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố sắt và oxi bằng 7 : 3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
CTPT: FexOy
Có: \(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTPT: Fe2O3
Gọi CTHH là \(Fe_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{m_{Fe}}{56}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{7}{56}:\dfrac{3}{16}=\dfrac{1}{8}:\dfrac{3}{16}=1:\dfrac{3}{2}=2:3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\Rightarrow Fe_2O_3\)
CTHH: FexOy
\(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{3}\Leftrightarrow\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{7}{3}\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
CTHH Fe2O3
Tỉ lệ khối lượng của sắt và oxi trong một oxit của sắt là 7:3 . Công thức của oxit là
\(\dfrac{m_{Fe}}{m_{O_2}}=\dfrac{7}{3}\)
\(CTĐG:Fe_xO_y\)
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{7}{56}:\dfrac{3}{16}\)
\(=0,125:0,1875\)
\(=2:3\)
Vậy CTHH là: \(Fe_2O_3\)
CTHH: FexOy
mFe/mO = 7/3
=> 56x/16y = 7/3
=> x/y = 7/3 . 16/56 = 2/3
CTHH: Fe2O3
Tìm CTHH của một oxit sắt gồm 2 nguyên tố Fe và O. Biết phân tử khối là 160, tỉ số khối lượng của Fe và O là 7 : 3.
CTHH: FexOy
x = nFe = \(\frac{160.7}{7+3}\)/56 = 2 (mol)
y = nO = \(\frac{160.3}{7+3}\)/16 = 3 )mol)
Vậy: CTHH là Fe2O3