tìm 2 số tự nhiên a bà b biết a.b = 75 và ước chung lớn nhất của a và b là 84
tìm 2 số tự nhiên biết a.b=448 và ước chung lớn nhất của a và b là 4
ta có: ab = BCNN(a;b) . ƯCLN(a;b)
=> 448= BCNN(a;b) . 4
=> BCNN(a;b) = 448:4=112
vì ƯCLN(a;b)= 4
=> a chia hết cho 4; b chia hết cho 4
=> a= 4m; b= 4n và (m;n)=1
mà ab= 448
=> 4m. 4n = 448
=> 16mn= 448
=> mn= 28 (= 28.1= 14.2=7.2)
mà (m;n)=1 => m = 28; n=1 hoặc m=7; n=4
+ nếu m= 28; n=1 => a = 4.28= 112; b= 4.1=4
+ nếu m=7; n=4 => a= 4.7= 28; b= 4.4= 16
vậy (a;b)= { (112;4); (4;112); (28;16); (16;28) }
Tìm hai số tự nhiên a và b khác 0 biết ước chung lớn nhất của a và b là 15 và 2a+b=75
ƯCLN(a,b) = 15
=> \(\hept{\begin{cases}a⋮15\Rightarrow a=15m\\b⋮15\Rightarrow b=15n\end{cases}}\left(m,n\inℕ^∗;\right)ƯCLN\left(a,b\right)=1\)
Thay vào 2a+b=75, ta có
\(2.15m+15n=75\)
\(15\left(2m+n\right)=75\)
\(2m+n=5\)
Ta lập bảng
2m | 1 | 2 | 3 | 4 |
m | loại | 1 | loại | 2 |
n | loại | 3 | loại | 1 |
ĐÁP SÔ ...
câu 1 Tìm số tự nhiên nhỏ nhất biết số đó chia 3,4,6,7 dư 2 nhưng chia 5 dư 4
câu 2
a, tìm số tự nhiên a,b biết ước chung lớn nhất (a,b)=18 và a.b=3888
b, bội chung nhỏ nhất 9 (a,b)= 120 và a.b=1200
câu 3
tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia 17 dư 5 và chia 19 dư 12
tìm hai số tự nhiên a , b biết a + b = 84 và ước chung lớn nhất cua a, b la 6
bài 1) tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chung là 66, ước chung lớn nhất của chúng là 6, đồng thời có 1 số chia hết cho 5
bài 2) tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng là 84 và ước chung lớn nhất của chúng là 12
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a + b = 66 (1)
GCD(a, b) = 6 (2)
Ta cần tìm hai số tự nhiên a và b sao cho có một số chia hết cho 5. Điều này có nghĩa là một trong hai số a và b phải chia hết cho 5.
Giả sử a chia hết cho 5, ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 5m
b = 6n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
5m + 6n = 66
Để tìm các giá trị của m và n, ta có thể thử từng giá trị của m và tính giá trị tương ứng của n.
Thử m = 1, ta có:
5 + 6n = 66
6n = 61
n ≈ 10.17
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 1 không thỏa mãn.
Thử m = 2, ta có:
10 + 6n = 66
6n = 56
n ≈ 9.33
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 2 không thỏa mãn.
Thử m = 3, ta có:
15 + 6n = 66
6n = 51
n ≈ 8.5
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 3 không thỏa mãn.
Thử m = 4, ta có:
20 + 6n = 66
6n = 46
n ≈ 7.67
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 4 không thỏa mãn.
Thử m = 5, ta có:
25 + 6n = 66
6n = 41
n ≈ 6.83
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 5 không thỏa mãn.
Thử m = 6, ta có:
30 + 6n = 66
6n = 36
n = 6
Với m = 6 và n = 6, ta có:
a = 5m = 5 * 6 = 30
b = 6n = 6 * 6 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 30 và 36.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a - b = 84 (1)
UCLN(a, b) = 12 (2)
Ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 12m
b = 12n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
12m - 12n = 84
Chia cả hai vế của phương trình cho 12, ta có:
m - n = 7 (3)
Từ (2) và (3), ta có hệ phương trình:
m - n = 7
m + n = 12
Giải hệ phương trình này, ta có:
m = 9
n = 3
Thay m và n vào a và b, ta có:
a = 12m = 12 * 9 = 108
b = 12n = 12 * 3 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 108 và 36.
1) \(a+b=66;UCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow6x+6y=66\Rightarrow6\left(x+y\right)=66\Rightarrow x+y=11\)
mà có 1 số chia hết cho 5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6.5=30\\b=6.6=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 30 và 36 thỏa đề bài
2) \(a-b=66;UCLN\left(a;b\right)=12\left(a>b\right)\)
\(\Rightarrow12x-12y=84\Rightarrow12\left(x-y\right)=84\Rightarrow x-y=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12.3=36\\y=12.4=48\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 48 và 36 thỏa đề bài
Đính chính câu 2 \(a-b=84\) không phải \(a-b=66\)
Tìm 2 số tự nhiên a và b biết bội chung nhỏ nhất của a và b là 300 ,ước chung lớn nhất của a và b là 15
Ta có: UCLN(a;b) = 15 => a = 15m và b = 15n (Với m ; n khác 0)
Ta lại có: BCNN(a;b) = 300
Mà: a . b = BCNN(a;b) . UCLN(a;b)
=> a . b = 300 . 15 = 4500 (*)
Ta thay a = 15m và b = 15n vào (*) ta được: 15m . 15n = 4500
=> 225 . mn = 4500 => mn = 4500 : 225 => mn = 20
Do: m và n là sso tự nhiên nên mn = 4 . 5 = 1 . 20
+) Với m = 4 và n = 5 thì a = 60 và b = 75
+) Với m = 5 và n = 4 thì a = 75 và b = 60
+) Với m = 1 và n = 20 thì a = 15 và b = 300
+) Với m = 20 và n = 1 thì a = 300 và b = 15
Ta có : ƯCLN ( a , b ) = 15 => a = 15m và b = 15n ( m ; n \(\ne\) 0 ).
Ta lại có : BCNN ( a ; b ) = 300
Mà a . b = BCNN ( a ; b ) . ƯCLN ( a ; b )
=> a . b = 300 . 15 = 4500 (*)
Thay a = 15m và b = 15n vào (*) ta được :
15m . 15n = 4500
<=> ( 15 . 15 ) mn = 4500
<=> 225mn = 4500
<=> mn = 4500 : 225
<=> mn = 20
Do m và n là số tự nhiên nên mn = 4 . 5 = 1 . 20
=> Ta có bảng :
m | 4 | 5 | 1 | 20 |
n | 5 | 4 | 20 | 1 |
a | 60 | 75 | 15 | 300 |
b | 75 | 60 | 300 | 15 |
Có 2 số tự nhiên cần tìm là a và b \(\left(a\ge b\right)\)
Ta có :
\(BCNN\left(a,b\right)\cdotƯCLN\left(a,b\right)=a\cdot b\)
\(\Rightarrow300\cdot15=a\cdot b\)
\(\Rightarrow a\cdot b=4500\)
\(\Rightarrow a=15m;b=15n\left(m,n=1\right);\left(m>n\right)\)
Lại có :
\(a\cdot b=4500\)
\(\Rightarrow15m\cdot15n=4500\)
\(\Rightarrow15\cdot15\cdot\left(m\cdot n\right)=4500\)
\(\Rightarrow225\cdot\left(m\cdot n\right)=4500\)
\(\Rightarrow m\cdot n=4500:225\)
\(\Rightarrow m\cdot n=20\)
Ta sẽ có được bảng sau :
\(m\) | \(5\) | \(20\) |
\(n\) | \(4\) | \(1\) |
\(a\left(a=15m\right)\) | \(75\) | \(300\) |
\(b\left(b=15n\right)\) | \(60\) | \(15\) |
Tìm 2 số tự nhiên a và b biết bội chung nhỏ nhất của a và b là 300 ,ước chung lớn nhất của a và b là 15
Ta có: \(ƯCLN\left(a,b\right)=15\Rightarrow a=15m\) và \(b=15n\)(Với \(m;n\ne0\))
Ta lại có: \(BCNN\left(a,b\right)=300\)
Mà: a . b = BCNN(a;b) . UCLN(a;b)
=> a . b = 300 . 15 = 4500 (*)
Ta thay a = 15m và b = 15n vào (*) ta được: 15m . 15n = 4500
=> 225 . mn = 4500 => mn = 4500 : 225 => mn = 20
Do: m và n là sso tự nhiên nên mn = 4 . 5 = 1 . 20
+) Với m = 4 và n = 5 thì a = 60 và b = 75
+) Với m = 5 và n = 4 thì a = 75 và b = 60
+) Với m = 1 và n = 20 thì a = 15 và b = 300
+) Với m = 20 và n = 1 thì a = 300 và b = 15
Ta có: ƯCLN(a,b)=15⇒a=15mƯCLN(a,b)=15⇒a=15m và b=15nb=15n(Với m;n≠0m;n≠0)
Ta lại có: BCNN(a,b)=300BCNN(a,b)=300
Mà: a . b = BCNN(a;b) . UCLN(a;b)
=> a . b = 300 . 15 = 4500 (*)
Ta thay a = 15m và b = 15n vào (*) ta được: 15m . 15n = 4500
=> 225 . mn = 4500 => mn = 4500 : 225 => mn = 20
Do: m và n là sso tự nhiên nên mn = 4 . 5 = 1 . 20
+) Với m = 4 và n = 5 thì a = 60 và b = 75
+) Với m = 5 và n = 4 thì a = 75 và b = 60
+) Với m = 1 và n = 20 thì a = 15 và b = 300
+) Với m = 20 và n = 1 thì a = 300 và b = 15
Tìm 2 số tự nhiên a và b biết bội chung nhỏ nhất của a và b là 300 ,ước chung lớn nhất của a và b là 15
Do ƯCLN(a; b) = 15 => a = 15.m; b = 15.n (m;n)=1
=> BCNN(a; b) = 15.m.n = 300
=> m.n = 300 : 15 = 20
Giả sử a > b => m > n mà (m;n)=1 => \(\left[\begin{array}{nghiempt}m=20;n=1\\m=5;n=4\end{array}\right.\)
+ Với m = 20; n = 1 thì a = 20.15 = 300; b = 1.15 = 15
+ Với m = 5; n = 4 thì a = 5.15 = 75; b = 4.15 = 60
Vậy các cặp giá trị (a;b) thỏa mãn đề bài là: (300;15) ; (75;60) ; (60;75) ; (15;300)
tìm 2 số tự nhiên a và b biết bội chung nhỏ nhất a và b là 300 và ước chung lớn nhất của a và b là 15
\(ab=\left[a,b\right]\left(a,b\right)=300.15=450\)
\(\left(a,b\right)=15\)nên ta đặt \(a=15m,b=15n\)khi đó \(\left(m,n\right)=1\).
\(ab=15m.15n=225mn=4500\Leftrightarrow mn=20\)
Vì \(\left(m,n\right)=1\)nên ta có bảng giá trị:
m | 1 | 4 | 5 | 20 |
n | 20 | 5 | 4 | 1 |
a | 15 | 60 | 75 | 300 |
b | 300 | 75 | 60 | 15 |