Chỉ dùng HCl có thể phân biệt được 4 chất rắn ở dạng bột là Al,Cu,Al2O3 , CuO không ?
Chỉ dùng dung dịch HCl có thể phân biệt 3 chất rắn ở dạng bột là Al, Cu, Al2O3 được không ? Viết phương trình hóa học của các phản ứng ( nếu có )
Trích mẫu thử
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử
- mẫu thử nào tan, tạo khí không màu là Al
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\)
- mẫu thử nào tan là Al2O3
\(Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O\)
- mẫu thử nào không tan là Cu
Cho 4 chất rắn ở dạng bột là Al,Cu,Al2O3,CuO Hãy nhận biết từng chất bằng 1 thuốc khử duy nhất
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Hòa tan các chất rắn vào dd HCl dư:
+ Chất rắn tan, tạo thành dd trong suốt, sủi bọt khí: Al
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
+ Chất rắn tan, tạo thành dd trong suốt, không có khí thoát ra: Al2O3
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
+ Chất rắn tan, tạo thành dd màu xanh lam: CuO
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
+ Chất rắn không tan: Cu
có 4 chất rắn ở dạng bột: Al, Cu, Fe2O3, CuO. Nếu chỉ dùng thuốc thử là dung dịch HCl thì có thể nhận bt đc mỗi chất trên không?Nếu được, hãy trình bày cách nhận biết
Dùng HCl có thể nhận biết được các chất trên.
- Trích các chất rắn trên thành những mẫu thử nhỏ
- Cho dung dịch HCl lần lượt vào
+ Mẫu thử nòa tan ra có bọt khí xuất hiện là \(Al\)
\(2Al+6HCl--->2AlCl_3+3H_2\)
+ Mẫu thử nòa tan ra không có hiện tượng gì là \(Fe_2O_3, CuO\)
\(Fe_2O_3+6HCl--->2FeCl_3+3H_2O\)
\(CuO+2HCl--->CuCl_2+H_2O\)
+ Mẫu thử nào không tan là \(Cu\)
\(\Rightarrow\)Ta nhận biết được \(Al\) và \(Cu\)
- Cho bột nhôn \(Al\) vừa nhận ra ở trên vào hai dung dich muối clorua của 2 oxit còn lại:
+ Mẫu thử nào thấy bột nhôm tan dần ra, dung dich xanh lam nhạt màu dần, xuất hiện kim loại màu đỏ là \(CuCl_2\)\(\Rightarrow\)chất ban đầu là \(CuO\)
\(2Al+3CuCl_2--->2AlCl_3+3Cu\downarrow\)
+ Mẫu thử còn lại chỉ thấy bột nhôm \(Al\) tan ra , không có hiện tượng gì khác là \(FeCl_3\)\(\Rightarrow\) chất ban đầu là \(Fe_2O_3\)
\(Al+3FeCl_3--->3FeCl_2+AlCl_3\)
Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và al2o3. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn là:
A.dd HCl
B.H2O
C.dd HNO3 đặc nguội
D.dd KOH
Chọn D
Với Al có khí thoát ra (dùng để nhận ra NaOH)
Al2O3 tan hết và không có khí thoát ra.
Mg không tan
Chỉ dùng nước có thể phân biệt từng chất rắn nào trong mỗi cặp chất rắn sau:
A. Na2O, K2O
B. CuO, Al2O3
C. Na2O, ZnO
D. P2O5, Na2O
Đáp án C
- mẫu thử nào tan là $Na_2O$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
- mẫu thử không tan là ZnO
Chỉ dùng nước có thể phân biệt từng chất rắn nào trong mỗi cặp chất rắn sau:
A. Na2O, K2O
B. CuO, Al2O3
C. Na2O, ZnO
D. P2O5, Na2O
Na2O tan hoàn toàn , ZnO không tan.
Chọn C nha em. Vì ZnO không tan trong nước còn Na2O thì có.
PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
27. Có ba ống nghiệm riêng biệt không có nhãn, đựng các dung dịch FeCl2 , FeCl3 ,HCl. Để phân biệt các chất trên bằng phương pháp hóa học, ta dùng thuốc thử nào?
A. KCl B. BaSO4 C. NaOH D. Na2SO4
30. Hỗn hợp rắn X ở dạng bột gồm Cu, Fe, Zn, Al. Để thu lấy đồng nguyên chất người ta dùng dung dịch nào sau đây:
A. CuSO4 B. H2SO4 C. AgNO3 D. MgCl2
55 Lấy một oxit của lưu huỳnh tác dụng với nước được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hợp chất B ở điều kiện thường tạo ra oxit, oxit này tác dụng oxi cho ra oxit ban đầu. Công thức oxit ban đầu, dung dịch A và hợp chất B lần lượt là:
A. SO3 , H2SO4, K2SO4 B. SO2, H2SO3, Na2SO3
C. SO3 , H2SO4, Na2SO3 D. SO2, H2SO4, K2SO3
Để phân biệt 4 chất rắn: Al, Al2O3, K2O, MgO ta chỉ dùng thêm một thuốc thử là:
A. dd NaOH
B. dd H2SO4.
C. H2O
D. dd HCl
Đáp án C
- Dựa vào tính chất đặc biệt của Al, Al2O3 (tan được trong dung dịch kiềm).
- Khi dùng H2O thì:
+) K2O: chất rắn tan (K2O+ H2O → 2KOH)
+) 3 chất còn lại đều không tan
- Khi cho 3 chất còn lại vào dung dịch vừa tạo ra (KOH)
+) Al: chất rắn tan và sủi bọt khí (Al + KOH + H2O → KAlO2 + 1,5H2)
+) Al2O3: chất rắn tan (Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O)
+) MgO: chất rắn không tan (không có phản ứng)
Có 8 oxit ở dạng bột gồm: Na2O, CaO, Ag2O, AL2O3, Fe2O3, MnO2, CuO và CaO. Bằng những pứ đặc trưng nào có thể phân biệt các chất đó
có 2 cái CaO luôn kìa => còn 7 chất thôi nha :
trích từng cái cho tác dụng với nước :
mẫu tan dung dịch trong suốt là Na2O: Na2O+H2O=>2NaOHmẫu tan ít dung dịch đục Cao: CaO+H2O=> Ca(OH)2các mẫu không hiện tượng là các chất : Ag2O, Al2O3Fe2O3, MnO2, CuOcho tất cả các mẫu không hiện tượng trên tác dụng với HCl
có tạo thành xanh lam là CuO: CuO+HCl=> CuCl2+H2Okết tủa trắng Ag2O: Ag2O+2HCl=> 2AgCl+H2Ocó khí bay lên là MnO2: MnO2+4HCl=> MnCl2+Cl2+2H2Omẫu tan có dung dịch màu vàng là Fe2O3: Fe2O3+ 6HCl=> 2FeCl3+3H2OOK ? Is this right..^^
Có 3 chất rắn là Cu, Al, CuO đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Để nhận biêt 3 chất rắn trên, ta dùng thuốc thử là:
A. Dung dịch NaOH B. dung dịch C u S O 4
C. Dung dịch HCl D. khí H 2
Chọn C
Cho dd HCl lần lượt vào 3 mẫu thử chứa các chất rắn trên:
- Chất rắn không tan trong dd HCl là Cu
- Chất rắn tan tạo bọt khí là Al
PTHH: 2Al + 6HCl → 2 A l C l 3 + 3 H 2
- Chất rắn tan trong dd HCl thành dd xanh là CuO
PTHH: CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O