Giúp Mình Bài Này Với Ạ ,Mik cần gấp lắm
hòa tan hoàn toàn 1 oxit kim loại hóa trị 2 (MO) vào 1 lượng dung dịch h2so4 20% vừa đủ ta được dung dịch y chứa mso4 có nồng độ 22,64 % xác định nguyên tử lượng của M
Mong Mọi NGười Giúp ạ !!!!
Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại hóa trị II (MO) vào một lượng dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ) ta được dung dịch Y chứa MSO4 có nồng độ 22,64%. xác định nguyên tử lượng của M.
Làm cách đặt mH2SO4 = 100 gam được không ạ? Em cảm ơn.
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=98\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=98\cdot20\%=19.6\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19.6}{98}=0.2\left(mol\right)\)
\(MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\)
\(0.2........0.2...............0.2\)
\(m_{MSO_4}=0.2\cdot\left(M+96\right)\left(g\right)\)
\(m_{dd_Y}=0.2\cdot\left(M+16\right)+98=0.2M+101.2\left(g\right)\)
\(C\%_{MSO_4}=\dfrac{0.2\cdot\left(M+96\right)}{0.2M+101.2}\cdot100\%=22.64\%\)
\(\Leftrightarrow M=24\)
\(M:Mg\)
Đối với bài này , em chọn lượng chất như thế nào cũng được, tuy nhiên nên chọn số hợp lý để dể làm em nhé !!
Được nha ! Bài này thì tùy chọn lượng chất.
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Oxit kim loại hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% . Sau phản ứng thu được muối sun phát có nồng độ là 22,64% . Xác định công thức hóa học của Oxit kim loại trên
Gọi CT của oxit : RO
n RO = a ( mol )
PTHH:
RO + H2SO4 ====> RSO4 + H2O
a--------a------------------a
theo pthh:
n H2SO4 = n RSO4 = n RO = a ( mol )
Có: n H2SO4=a ( mol ) => m H2SO4 = 98a ( g )
=> m dd H2SO4 20% = 490a ( g )
BTKL: m dd sau phản ứng = a ( R + 16 ) + 490a = aR + 506a ( g )
Lại có :
n RSO4 = a ( mol ) => m RSO4 = aR + 96a
=> \(\dfrac{aR+96a}{aR+506a}=\dfrac{22,64}{100}\Rightarrow\dfrac{a\left(R+96\right)}{a\left(R+506\right)}=\dfrac{22,64}{100}\)
\(\Rightarrow R=24\left(Mg\right)\)
Vậy CT: MgO
hòa tan hoàn toàn b (g) oxit kim loại có hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 15,8% thu được dung dịch muối có nồng độ 22,959% . Xác định tên oxit kim loại
CT oxit : MO
Đặt số mol oxit phản ứng là 1 mol
\(MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{1.98}{15,8\%}=620,25\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=620,25+M+16=M+636,25\left(g\right)\)
Ta có : \(C\%_{MSO_4}=\dfrac{M+96}{M+636,25}.100=22,959\)
=> M=65 (Zn)
=> Oxit kim loại : ZnO (Kẽm oxit)
các bạn ơi giúp mình với
khi hòa tan một lượng của một oxit kim loại hóa trị 2 vào 1 lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9% người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78% . Xác định công thức của oxit trên.
mong các bạn giúp đỡ càng nhanh càng tốt ak mình cần gấp lắm, cảm ơn các bạn nhiều!
goi cthh cua oxit hoa tri 2 la MO
MO+H2SO4->MSO4+H2O
goi khoi luong dd H2SO4 la Q ta co
mH2SO4=Q.4,9/100=0,049Q
=nH2SO4=0,049Q/98=0,0005Q
THEO PT nMSO4=nH2SO4=0,0005Q
theo pt nh2s04=nMO=0,0005Q
=>mMSO4=[M+96].0,0005Q=0,0005QM+0,048Q
mddMSO4=[0,0005QM+0,048Q].100/5,78=0,00865QM+0,8304Q[2]
MẶT KHÁC mdd sau pu =Q+0,0005Q[M+16][ 1]
TU 1 va 2 tasuy RA
này bn ơi chỗ này mình làm r nhưng ko bít đúng ko
1, a) Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20% trộn với 100g dung dịch NaOH 8% để thu được dung dịch mới có nồng độ 17,5%.
b) Hòa tan hoàn toàn 1 oxit kim loại M có hóa trị 2 bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% ta được dung dịch A chứa MSO4 có nồng độ 22,64%. Xác định M.
Đặt kim loại là \(M\), oxit là \(MO\).
Giả sử có \(1molMO\) phản ứng, \(1molH2SO4\) phản ứng:
\(MO+H2SO4\rightarrow MSO4+H_2O\)
\(C\%=\dfrac{mtc}{mdd}.100\%\)
\(10\%=\dfrac{1.90}{mdd}.100\%\)
\(\rightarrow mDd\) \(H2SO4=980g\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(mdd=mMO+mddH2SO4=\left(M+16\right)+980=M+996\)
\(C\%\)muối \(=\dfrac{mctm}{mddm}.100\%\)
\(15.17\%=\dfrac{M+96}{M+996}.100\%\)
\(M=64,95g\)
\(MO+H_2SO_4--->MSO_4+H_2O\)
Gọi a là số mol của MO
\(=> mMO=(M+16)a \)\((g)\)
Theo PTHH \(nH_2SO_4=mMO=a(mol)\)
\(=>mH_2SO_4=98a(g)\)
\(=> mddH_2SO_4=\dfrac{98a.100}{20}=490a(g)\)
\(=> mdd sau =490a + (M+16)a\)
\(=(M+506).a\)\((g)\)
Theo PTHH \(nMSO_4=a(mol)\)
\(=> mMSO_4=(M+96).a\)\((g)\)
Theo đè, ta có: \(22,64=\dfrac{(M+96).a.100}{(M+506).a}\)
\(=>M=24\)
Kim loại M cần tìm là Mg
bài1 ; Hòa tan hoàn toàn 18g một KL M cần dung 800ml dd HCl 2,5M. Kim loại M là KL nào?
bài 2 ; Hòa tan hoàn toàn 1 lượng oxit KL hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% tạo thành một dd muối có nồng độ 22,6%. Hãy xác định oxit kim loại
: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một oxit kim loại hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định công thức phân tử oxit kim loại.
Kim loại cần tìm đặt là A.
=> CTHH oxit: A2O3
\(A_2O_3+H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ m_{ddsau}=10,2+331,8=342\left(g\right)\\ m_{A_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342}{100}.10=34,2\left(g\right)\\ n_{oxit}=\dfrac{34,2-10,2}{96.3-16.3}=0,1\left(mol\right)\\ M_{A_2O_3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_A+48\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{102-48}{2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Nhôm\left(Al=27\right)\\ \Rightarrow CTHH.oxit:Al_2O_3\)
Hòa tan hoàn toàn a ( mol) một kim loại M hóa trị II vào một lượng dd H2SO4 vừa đủ 20% thu được dd A có nồng độ 22,64%
1/ Tính khối lượng dd H2SO4 theo a
2/ Tính khối lượng dd sau phản ứng theo a , M
3/ Xác định công thức oxit kim loại M
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\uparrow\\ n_{ASO_4}=n_A=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\\ 1.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98a.100}{20}=490a\left(g\right)\\ 2.m_{ddsau}=M_M.a+490a-2a=\left(M_M+488\right).a\left(g\right)\\ C\%_{ddsau}=22,64\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{\left(M_M+96\right)a}{\left(M_M+488\right)a}.100\%=22,64\%\\ \Leftrightarrow M_M=18,72\left(loại\right)\)
Khả năng cao sai đề nhưng làm tốt a,b nha
hòa tan hết oxit M2On( với n là hóa trị của kim loại m) trọng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 19.6% thu được dung dịch muối có nồng độ 24,096%. Xác định công thức của oxit ban đầu.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ!!
Giả sử có 1 mol M2On
PTHH: M2On + nH2SO4 --> M2(SO4)n + nH2O
1------->n------------>1
=> \(m_{H_2SO_4}=98n\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{98n.100}{19,6}=500n\left(g\right)\)
\(m_{dd.sau.pư}=500n+2.M_M+16n=2.M_M+516n\left(g\right)\)
\(m_{M_2\left(SO_4\right)_n}=2.M_M+96n\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{2.M_M+96n}{2.M_M+516n}.100\%=24,096\%\)
=> MM = 18,665n (g/mol)
Chỉ có n = 3 thỏa mãn
=> MM = 56 (g/mol)
=> M là Fe
CTHH của oxit là Fe2O3