Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Xem chi tiết
Xuân Nguyễn
Xem chi tiết
Xuân Nguyễn
8 tháng 9 2021 lúc 14:09

ai giúp mình với

chuche
8 tháng 9 2021 lúc 14:14

là cái gì zậy ((:?

Nguyễn Thị Thảo Hiền
Xem chi tiết
Kid Kudo Đạo Chích
24 tháng 4 2016 lúc 21:23

Next week, my classes are going camping. I am going to assigne  Minh hold cooking .Hoa is going to furniture hold sports equipment that people like. I'm going to manage my friends during the trip

(Tuần tới, lớp học của tôi là sẽ đi cắm trại. tôi là sẽ  phân công cho Minh cầm đồ đạc nấu nướng.Hoa là sẽ cầm dụng cụ thể thao mà mọi người thích. tôi là sẽ quản lý các bạn trong suốt chuyến đi)

MỘT SỐ CÂU CÒN CHƯA CHẮC CHẮN BẠN HÃY SỬA LẠI CHO MÌNH NHÉ

Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Xem chi tiết
AyatoSakami
Xem chi tiết
emily
18 tháng 7 2018 lúc 20:28

Cấu trúc enough:

           would you be good enough to forward my letters while I away .

Cấu trúc too-to :

          would you be too good to  forward my letters while I away  .

k nha!!!

ČŐŃŐŔ3Ď
Xem chi tiết
ReTrueOtaku
1 tháng 5 2019 lúc 10:10

1. Khẳng định:

S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

2. Phủ định:

S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

3. Câu hỏi:

Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?


 


 

Nguyễn Ngọc Trâm Anh
1 tháng 5 2019 lúc 10:11

(+) S+ tobe+ going to+ V-ing

(-) S+ tobe not+ going to+ V-ing

(?) Tobe+ S+ V- Nguyên thể?

Yes, S+ tobe

No, S+ toben't

      ( am not)

CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1. Khẳng định:

S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                        is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”

                        V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:

- S = I + am = I’m

- S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s

- S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re

Ví dụ:

- I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)

- She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)

- We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)

2. Phủ định: 

S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

Ví dụ:

- I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

- She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)

- They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)

3. Câu hỏi:

Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

Trả lời:           Yes, S + is/am/ are.

                        No, S + is/am/are.

Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)

            Yes, I am./ No, I’m not.

- Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)

            Yes, he is./ No, he isn’t.

4. Chú ý:

- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:

            S + is/ am/ are + going

Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go

Ví dụ:

- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)

Hồ Nhật Quỳnh
Xem chi tiết
Liah Nguyen
16 tháng 10 2021 lúc 14:19

as fast as

as soon as

as comfortable as

as expensive as

Collest Bacon
16 tháng 10 2021 lúc 14:20

1. My brother said that going abroad was not ______as amusing as________ he thought. (amusing)
 2. She didn't want to be late, so she run _______as fast as_______ she could. (fast)
 3. Please call me _____as soon as_________ possible. (soon) 
4. Sleeping on the sofa is not _______as comfortable as_______ in bed. (comfortable)
 5. This hotel is _______as expensive as_______ the one near the beach but it is much better. (expensive)

nthv_.
16 tháng 10 2021 lúc 14:20

2. She didn’t want to be late, so she run ________as fast as___________ she could. (fast)

3. Please call me ___as soon as________________ possible. (soon)

4. Sleeping on the sofa is not _______as comfortable as____________ in bed. (comfortable)

5. This hotel is __as expensive as_________________ the one near the beach but it is much better. (expensive)

Phạm Hiếu
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
31 tháng 8 2021 lúc 21:11

     1.            Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc "It + to be + adj + to V".

                     1.1.            This question is easy to answer.

→This is easy to answer this question

                     1.2.            His handwriting is difficult to read.

→It is difficult to read his handwriting

                     1.3.            This house is convenient to live in.

→It is convenient to live in this house

                     1.4.            That ladder is very safe to use.

→It is very safe to use that ladder

                     1.5.            These films are very interesting to watch.

It is very interesting to watch these films

Nguyễn Thị Ngọc Yến TT
Xem chi tiết