Viết thêm 2 câu với cấu trúc"be going to"
Đặt 2, câu theo cấu trúc: Cn + to be / động từ nối + tính từ ngắn. Mỗi cấu trúc 1 câu
đoạn văn nói về trung thu sử cấu trúc be going to
Hãy viết 1 đoạn văn ngắn về việc phân công các bạn trong lớp để đi cắm trại, trong đoạn văn có sử dụng cấu trúc "be going to".
(Giúp mình với mí bạn!!!)
Next week, my classes are going camping. I am going to assigne Minh hold cooking .Hoa is going to furniture hold sports equipment that people like. I'm going to manage my friends during the trip
(Tuần tới, lớp học của tôi là sẽ đi cắm trại. tôi là sẽ phân công cho Minh cầm đồ đạc nấu nướng.Hoa là sẽ cầm dụng cụ thể thao mà mọi người thích. tôi là sẽ quản lý các bạn trong suốt chuyến đi)
MỘT SỐ CÂU CÒN CHƯA CHẮC CHẮN BẠN HÃY SỬA LẠI CHO MÌNH NHÉ
Bài 1: Viết các câu dưới đây theo cấu trúc thì Tương lai tiếp diễn.
1. I’m going to watch television from 9 until 10 o’clock this evening.
So at 9.30 I ___________________________________________________
2. Tomorrow afternoon I’m going to play tennis from 3 o’clock until 4.30.
So at 4 o’clock tomorrow I _______________________________________
3. Jim is going to study from 7 o’clock until 10 o’clock this evening.
So at 8.30 this evening he ________________________________________
4. We are going to clean the flat tomorrow. It will take from 9 until 11 o’clock
So at 10 o’clock tomorrow morning _________________________________
5. Tom is a football fan and there is a football match on television this evening. The match begins at 7.30 and ends at 9.15.
would you be very good and forward my letters while I away
sử dụng cấu trúc enough và cấu trúc too to để viết lạ câu nầy
Cấu trúc enough:
would you be good enough to forward my letters while I away .
Cấu trúc too-to :
would you be too good to forward my letters while I away .
k nha!!!
Nêu đầy đủ cấu trúc ngữ pháp: Thì tương lai gần(be going to)
1. Khẳng định:
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
2. Phủ định:
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
3. Câu hỏi:
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
(+) S+ tobe+ going to+ V-ing
(-) S+ tobe not+ going to+ V-ing
(?) Tobe+ S+ V- Nguyên thể?
Yes, S+ tobe
No, S+ toben't
( am not)
CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN
1. Khẳng định:
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”
V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể
CHÚ Ý:
- S = I + am = I’m
- S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s
- S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re
Ví dụ:
- I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)
- She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
- We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)
2. Phủ định:
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)
- She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)
- They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)
3. Câu hỏi:
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + is/am/ are.
No, S + is/am/are.
Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)
Yes, I am./ No, I’m not.
- Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
4. Chú ý:
- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:
S + is/ am/ are + going
Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go
Ví dụ:
- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
Ex1. Hoàn thành các câu dưới đây, sử dụng cấu trúc so sánh “as…as” và tính từ trong ngoặc.
1. My brother said that going abroad was not ____as amusing as_______________ he thought. (amusing)
2. She didn’t want to be late, so she run ___________________ she could. (fast)
3. Please call me ___________________ possible. (soon)
4. Sleeping on the sofa is not ___________________ in bed. (comfortable)
5. This hotel is ___________________ the one near the beach but it is much better. (expensive)
as fast as
as soon as
as comfortable as
as expensive as
1. My brother said that going abroad was not ______as amusing as________ he thought. (amusing)
2. She didn't want to be late, so she run _______as fast as_______ she could. (fast)
3. Please call me _____as soon as_________ possible. (soon)
4. Sleeping on the sofa is not _______as comfortable as_______ in bed. (comfortable)
5. This hotel is _______as expensive as_______ the one near the beach but it is much better. (expensive)
2. She didn’t want to be late, so she run ________as fast as___________ she could. (fast)
3. Please call me ___as soon as________________ possible. (soon)
4. Sleeping on the sofa is not _______as comfortable as____________ in bed. (comfortable)
5. This hotel is __as expensive as_________________ the one near the beach but it is much better. (expensive)
1. Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc "It + to be + adj + to V".
1.1. This question is easy to answer.
→
1.2. His handwriting is difficult to read.
→
1.3. This house is convenient to live in.
→
1.4. That ladder is very safe to use.
→
1.5. These films are very interesting to watch.
1. Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc "It + to be + adj + to V".
1.1. This question is easy to answer.
→This is easy to answer this question
1.2. His handwriting is difficult to read.
→It is difficult to read his handwriting
1.3. This house is convenient to live in.
→It is convenient to live in this house
1.4. That ladder is very safe to use.
→It is very safe to use that ladder
1.5. These films are very interesting to watch.
It is very interesting to watch these films
Viết 10 câu với cấu trúc : donate ST to SB