tính phân tử khối của c6 h12 o6 na2 co3
Cho 20 gam hỗn hợp NaOH và Na2 CO3 tác dụng với dung dịch HCl (dư) thì thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Na2 CO3 trong hỗn hợp ban đầu
nCO2 = 0.1 mol
=> nNa2CO3 = 0.1 mol
=> mNa2CO3 = 10.6 g
%Na2CO3 = 53%
/ Biết 3,36lít CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, sản phẩm là Na2 CO3 và nước. a/ Viết PTHH b/ Tính khối lượng của NaOH đã phản ứng. c/ Tính tổng khối lượng của các sản phẩm.
a: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
b: \(n_{CO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{H_2O}=2\cdot0.15=0.3\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{NaOH}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0.15\cdot40=6\left(g\right)\)
a) 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
______0,3<---0,15------->0,15------>0,15
=> mNaOH = 0,3.40 = 12 (g)
c) msp = 0,15.106 + 0,15.18 = 18,6(g)
Có 3 dung dịch đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau : C2 H5 OH, C6 H12 O6, C12 H22 O11. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ( nếu có )
_Trích mẫu thử, đánh STT_
\(\text{thuốc thử}\) | \(C_2H_5OH\) | \(C_6H_{12}O_6\) | \(C_{12}H_{22}O_{11}\) |
\(Na\) | Na tan dần, có sủi bọt khí không màu, mùi \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\) | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
\(AgNO_3\text{/}NH_3\) | Đã nhận biết | Có kết tủa trắng bạc xuất hiện \(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\xrightarrow[NH_3]{}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\) | Không hiện tượng |
_Dán nhãn_
cho phân tử CO3 tính tỉ lệ khối lượng của C đối với O
\(d_{\dfrac{C}{O}}=\dfrac{M_C}{M_{O_3}}=\dfrac{12}{16.3}=0,25\)
⇒ Khí C nhẹ hơn Khí O: 0,25 lần
10/ Biết 3,36lít CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, sản phẩm là Na2 CO3 và nước. a/ Viết PTHH b/ Tính khối lượng của NaOH đã phản ứng. c/ Tính tổng khối lượng của các sản phẩm. 12/ Đốt cháy 2,4g Mg với 8g oxi tạo thành magie oxit (MgO). Hãy cho biết: a) Chất nào còn dư, khối lượng là bao nhiêu? b) Tính khối lượng MgO tạo thành. 13/ Dùng 6,72l khí Hydro (đktc) khử 16 gam CuO nung nóng. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam. c) Tìm khối lượng đồng sinh ra
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:
Zn (II) và OH (I)
Cu (II) và CO3
1. CTHH: Zn(OH)2
\(PTK_{Zn\left(OH\right)_2}=65+\left(16+1\right).2=99\left(đvC\right)\)
2. CTHH: \(CuCO_3\)
\(PTK_{CuCO_3}=64+12+16.3=124\left(đvC\right)\)
Tính khối lượng phân tử theo đvC của các phân tử sau. Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
a) C, Cl₂, KOH, H₂SO4, Fe₂(CO3)3.
GIÚP EM VỚI Ạ
ủa tưởng cái này của lớp 8?
em trả lời rồi đấy
Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất sau:Li(l) và O ; Fe(lll) và CO3(ll) ; Al(lll) và O
Gọi CTHH của chất là LixOy (x, y nguyên dương)
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x.I = y.II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\)
Vì x, y nguyên dương nên \(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=1\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của chất là Li2O và có phân tử khối: 7.2 + 16 = 30 (đvC)
Gọi CTHH của chất là Fea(CO3)b (a,b nguyên dương)
Theo quy tắc hóa trị, ta có: a.III = b.II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
Vì a, b nguyên dương nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của chất là Fe2(CO3)3 và có phân tử khối: 56.2 + (12 + 16.3).3 = 292 (đvC)
Gọi CTHH của chất là AluOv (u, v nguyên dương)
Theo quy tắc hóa trị, ta có: u.III = v.II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{u}{v}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
Vì u, v nguyên dương nên \(\left\{{}\begin{matrix}u=2\\v=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của chất là Al2O3 có phân tử khối: 27.2 + 16.3 = 102 (đvC)
Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là H 1 2 H 1 1
Đồng vị thứ ba H 1 3 có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị H 1 2 H 1 1
Gọi x là thành phần phần trăm của H 1 thành phần phần trăm của H 1 2 sẽ là 100 –x
Giải ra ta được: x = 99,2.
Kết quả:thành phần : H 1 1 là 99,2%
H 1 2 là 0.8%