cho 2,60 gam kẽm Zn vào dung dịch loãng có chứa 3,65 gam axit clohidric HCL
a) tính thể tích khí H2 sinh ra (dktc)
b) Lượng khí H2 sinh ra ở trên có thể khử đc tối đa bao nhiêu gam PbO
Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. Hãy tính : a. Thể tích khí H2 sinh ra (dktc) b. Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt.
a) số mol của 19,5 gam Zn:
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Tỉ lệ : 1 : 1 : 1 : 1
0,3-> 0,3 : 0,3 : 0,3
thể tích của 0,3 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) số mol của 19,2 gam Fe2O3:
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH:
\(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
3 : 1 : 2 : 3
0,12-> 0,04 : 0,08 : 0,12 (mol)
Khối lượng của 0,08 mol Fe:
\(m_{Fe}=n.M=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl₂ + H₂
1 2 1 1 ( mol)
a):Số mol Zn: nZn = 19,5 ÷ 65 = 0,3 mol.
Theo PTHH => Số mol H₂: nH₂ = 0,3 × 1 ÷ 1 = 0,3 mol
=> Thể tích H₂ (đktc): V = n × 22,4 = 0,3 × 22,4 = 6,72 lít
b) PTHH: Fe₂O₃ + 3H₂ --> 2Fe + 3H₂O
1 3 2 3 (mol)
*Lm tương tự nhưng thay vì tính thể tích thì tính KL Fe
Cho 16.25 gam kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric theo sơ đồ sau Zn + HCL---> Zncl2 +H2 a tính khối lượng dung dịch axit clohidic đã phản ứng b tính thể tích khí sinh ra (đktc)?
a) Số mol kẽm tham gia phản ứng : \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\).
PTHH : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Mol : 1 : 2 : 1 : 1
Mol : 0,25 → 0,5 → 0,25 → 0,5
Suy ra, số mol dung dịch Axit Clohidric \(HCl\) tham gia phản ứng là \(n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\).
Khối lượng dung dịch đã dùng : \(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=\left(0,5\right).\left(36,5\right)=18,25\left(g\right)\).
b) Từ câu a, suy ra số mol khí Hidro sinh ra là \(n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\).
Thể tích khí Hydro sinh ra là : \(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=\left(0,25\right).\left(22,4\right)=5,6\left(l\right)\)
Cho 2,7g Al tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCL a) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc). b) Nếu dùng toàn bộ lượng khí H2 từ phản ứng trên để khử 20g đồng (II) oxit CuO thì thu đc bao nhiêu gam sắt. Mong cao nhân nào đó giúp em ạ
a, \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, Có lẽ đề hỏi bao nhiêu gam đồng thay vì "bao nhiêu gam sắt" bạn nhỉ?
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,15}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
Bài 50: Cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohidric, thu được muối kẽm clorua ZnCl2 và khí H2
a/ Khối lượng muối ZnCl2 thu được là bao nhiêu?
b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc?
nZn = 13 / 65 = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl --- > ZnCl2 + H2
0,2 0,4 0,2 0,2
mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 (g)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl+H_2\uparrow\)
\(1\) : \(2\) : \(1\) : \(1\) \(\left(mol\right)\)
\(0,2\) \(0,4\) \(0,2\) \(0,2\) \(\left(mol\right)\)
\(b,m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(c,V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 6.5 gam kẽm vào 200g dung dịch axit clohidric(HCl) thu được kẽm clorua(ZnCl2) và khí Hidro(H2)
a. TÍnh thể tích khí hidro(H2) thu được (ở đktc)
b Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric HCl đã dùng
Biết (H=1 ; Zn=65 ; Cl=35.5)
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `(mol)`
`n_[Zn]=[6,5]/65=0,1(mol)`
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)C%_[HCl]=[0,2.36,5]/200 . 100 =3,65%`
`Zn + HCl -> ZnCl_2 + H_2` `\uparrow`
`n_(Zn) = (6,5)/65 = 0,1 mol`.
`n_(H_2) = 0,1 mol`.
`V(H_2) = 0,1 xx 22,4 = 2,24l`.
`C%(HCl) = (0,2.36,5)/200 xx 100 = 36,5%`.
Hòa tan 6,5 gam Zn vào dung dịch axit sunfuric loãng thu được muối kẽm clorua Zncl2 và khí hidro H2
a) tính khối lượng muối kẽm clorua thu được
b)tính thể tích khí Hiđro sinh ra
Hòa tan hết 13kg kẽm vào axit Clohiđric (HCL) a) viết phương trình hoá học xảy ra b) tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở dktc) c) đem lượng khí hiđro trên đi đốt thì thu đc tối đa bao nhiêu gam nước
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(kmol)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(m^3)\\ c) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o}2H_2O\\ n_{H_2O} = n_{H_2} = 0,2(kmol)\\ m_{H_2O} = 0,2.18 = 3,6(kg)\)
a+b) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2}\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
c) PTHH: \(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,2\cdot18=3,6\left(g\right)\)
Cho 19,5 g kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). b. Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam sắt
Ngâm 2,7g nhôm trong dung dịch chứa 39,2g H2SO4 a) Tính thể tích khí H2 thu đc sau phản ứng b) Luợng khí H2 trên có thể khử tối đa bao nhiêu gam sắt (III) ôxit. Các khí đc đo ở đktc
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ LTL:\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,4}{3}\rightarrow H_2SO_4\text{ dư}\)
Theo pthh:
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\\ \rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ Mol:0,05\leftarrow0,15\\ \rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,05.160=8\left(g\right)\)