Hòa tan 13,7gam Ba vào nước để tạo thành 100gam dd A.
a. tính C% A
b. cần dùng bao nhiêu gam H2SO4 4,9% để trung hòa hết dd A
Trộn dd A chứa NaOH và dd B chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằng nhau được dd C. Trung hòa 100ml cần dùng hết 35 ml dd H2SO4 2M và thu được 9.32 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các dd A và B. Cần phải trộn bao nhiêu ml dd B với 20 ml ddA để thu được dd hòa tan vừa hết 1.08 gam Al.
gọi số mol của NaOH = x , Ba(OH)2 = y . số mol OH- = x + 2y
pt : H+ + OH- → H2O
nH+ =2. 0,035. 2=0,14 mol = x+ 2y
khối lượng kết tủa = mSO42- + mBa2+ = 96.0.07 + 137.y= 9,32 =>y=0,02 => x= 0,1
nồng độ tự tính.
Câu 6 :Hòa tan 15,5 g Na2O vào nước thu được 0,5 lit dd A. a)Viết phương trình phản ứng và tính CM của dd A. b)Tính thể tích dd H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch A. c)Tính CM các chất trong dd sau phản ứng.
a,\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,25 0,5
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
b, PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,5 0,25 0,25
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100\%}{20\%}=98\left(g\right)\)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=85,96\left(ml\right)\)
c,Vdd sau pứ = 0,5 + 0,08596 = 0,58596 (l)
\(C_M=\dfrac{0,25}{0,58596}=0,427M\)
cho 0,6 gam Na2o vào nước được 200ml dung dịch A
a, tính Cm(A)
b, trung hòa hết 200ml dd A cần bao nhiêu ml dd H2SO4 0,8M
c, dẫn 2,24 l CO2 vào dd A. Tính khối lượng muối tạo thành
Hòa tan 9,4 gam kali oxit(K2O)vào nước, thu được 200 ml dung dịch A. Hãy tính : a) Nồng độ mol của dung dịch A. b) Tính khối lượng dd HCl 10% cần dùng để trung hòa vừa đủ dd A. c) Tính thể tích khí CO2(đktc) tác dụng với dd A để thu được muối trung hòa
\(n_{K2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH|\)
1 1 2
0,1 0,2
a) \(n_{KOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
b) Pt : \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{3,65.100}{10}=36,5\left(g\right)\)
c) \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,05 0,1
\(n_{CO2}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
1.hòa tan 19 gam MgCl2 & 13,35g AlCl3 vào nước thu được 500ml dd B. Cho từ từ dd NaOH 1M vào dd B. tính V dd NaOH tối thiểu cần dùng để phản ứng thu được kết tủa nhỏ nhất
2.Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3l dd HCl 1M. Để làm tan hết cùng lượng Al(OH)3 này thì cần bao nhiêu lít dd KOH 14% (D= 1,128 g/ml)
3.Để hòa tan 6,7g hh Al2O3 vào CuO cần dùng 200ml dd HCl 1,5M và H2SO4 0,1M
a) tính klg mỗi oxit trong hh đầu?
b) tính nồng độ mol của các ion Al3+ , Cu2+ trong dd sau pứ (V dd k thay đổi)
Cho 4,98 gam oleum hòa tan vào nước thu được dung dịch A. Để trung hòa hết A cần 600ml Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa.
a, Xác định công thức của oleum
b, Tính khối lượng kết tủa ?
c, Tính khối lượng oleum cần để hòa tan vào 500ml nước tạo thành dung dịch H2SO4 20%
H2SO4.nSO3+H2O --> (n+1)H2SO4
H2SO4+Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2H2O
a.nBaSO4= 0,06 mol
=> nH2SO4=0,06 mol
ta có PT
\(\dfrac{4,98}{98+80n}=\dfrac{0,06}{n+1}\)
=> n=5. CT H2SO4.5SO3
b. mBaSO4= 0,06*233=13,98(g)
c)a mol H2SO4 5SO3
=> mol SO3 = 5a và H2SO4 a mol
SO3 + H2O --> H2SO4
5a--------5a----------5a
=> mol H2SO4 6a mol => mH2SO4 = 588a
=>
m dd sau hòa tan = mH2O + mA = 500 + 498a
Bảo toàn m H2SO4: 588a = 0,2(500 + 498a) => a => mA = 498a
Trộn 400 gam dd HCL là dung dịch A với 100gam dd HNO3 là dd B được dd C để trung hòa hết 100 gam là dung dịch C cần 500 ml dd NAOH 0,2M cô cạn dd sau phản ứng được 6,38g muối khan. Tính C% A và B
$n_{NaOH}=0,2.0,5=0,1mol \\PTHH : \\NaOH+HCl\to NaCl+H_2O \\NaOH+HNO_3\to NaNO_3+H_2O \\Gọi\ n_{HCl}=x;n_{HNO_3}=y(x,y>0) \\Ta\ có : \\n_{NaOH}=x+y=0,1mol \\m_{muối}=58,5x+85y=6,38g$
$\text{Ta có hpt :}$
$\left\{\begin{matrix} x+y=0,1 & \\ 58,5x+85y=6,38 & \end{matrix}\right.⇔\left\{\begin{matrix} x=0,08 & \\ y=0,02 & \end{matrix}\right. \\⇒C\%_{HNO_3}=\dfrac{63.0,02}{100}.100\%=1,26\% \\C\%_{HCl}=\dfrac{36,5.0,08}{400}.100\%=0,73\%$
Hòa tan hoàn toàn 17,88g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu được dd Y và 0,24 mol khí H2. Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol HCl gấp 4 lần số mol H2SO4. Để trung hòa ½ dd Y cần hết V lit dd Z. Tổng khối lượng muối khan tạo thành trong phản ứng trung hòa là
A. 24,7g
B. 18,64g
C. 27,4g
D. 18,46g
Gọi nM = x; nA = y; nB = z. M + 2H20 --> M(0H)2 + H2
x...........................x............
A + H20 --> A0H + 1/2H2 y.........................y........y/2
B + H20 --> B0H + 1/2H2 z......................z........z/2
Tổng n OH- là : 2x + y + z
1/2 dung dịch C thì chứa x + y/2 + z/2 mol 0H- chính bằng nH2 = 0,24 mol Ta có : H(+) + 0H(-) --->H20
0,24......0,24
=> tổng nH+ phải dùng là 0,24 mol (1)
mà số phân tử gam HCl nhiều gấp 4 lần số phân tử gam H2SO4. tức nHCl = 4nH2S04 nhưng trong phân tử H2S04 có 2H+
=> nH+ trong HCl = 2 nH+ trong H2S04 (2)
từ 1 và 2 => n H+ trong HCl =n Cl- = nHCl = 0,16 n H+ trong H2S04 = 2nS04(2-) =0,08
m muối = m kim loại + m Cl- + m S04(2-)
= 17,88/2 + 0,08*35,5 + 98*(0,08/2)
= 18,46 g
=> Đáp án D
hòa tan hoàn toàn 0,56g sắt bằng dd H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ
a) PTHH
b) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí H2 sinh ra
c) Cần bao nhiêu gam dd H2SO4 loãng nói trên để hòa tan sắt