Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A bằng một lượng không khí vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 , 12,6 gam H2O: 69,44 lít N2. Xác định m và công thức phân tử A. Biết trong không khí N2 chiếm 80% thể tích
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là
A. C2H5NH2
B. C3H7NH2
C. CH3NH2
D. C4H9NH2
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam C O 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít N 2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 v à O 2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là:
A. C 2 H 5 N H 2 .
B. C 3 H 7 N H 2 .
C. C H 3 N H 2 .
D. C 4 H 9 N H 2 .
n C = n C O 2 = 17 , 6 44 = 0 , 4 m o l ; n H = 2. n H 2 O = 2. 12 , 6 18 = 1 , 4 m o l
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với oxi suy ra:
n O 2 k k = 2. n C O 2 + n H 2 O 2 = 0 , 75 m o l ⇒ n N 2 k k = 0 , 75.4 = 3 m o l .
→ n N ( h c h c ) = 2. ( 69 , 44 22 , 4 − 3 ) = 0 , 2 m o l ⇒ n C : n H : n N = 0 , 4 : 1 , 4 : 0 , 2 = 2 : 7 : 1
Căn cứ vào các phương án ta thấy công thức của X là C 2 H 5 N H 2 .
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam C O 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít khí N 2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O 2 , trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn một amin X, bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2( đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án D
nCO2=0,4 mol; nH2O=0,7 mol; nN2=3,1 mol
+ BTNT O: 2nO2=2nCO2+nH2O=>nO2 pư=(2.0,4+0,7)/2=0,75 mol=> nN2(kk)=4nO2pư=3 mol
=> nN2(amin cháy)=0,1 mol =>nN(amin)=0,2 mol
C:H:N=0,4:1,4:0,2=2:7:1
CTPT: (C2H7N)n
Mà H≤2C+2+N
=>7n≤2.2n+2+n => n≤1
Vậy n=1, amin là C2H7N
Các CTCT có thể có: CH3CH2NH2 và CH3-NH-CH3
Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất a (chỉ chứa các nguyên tố c.hn) bằng lượng không khí vừa thu được 17,6 gam co2 ; 12,6 gam h2o ;69,44lít n2 (đktc)xác định công thứ hoá học của a biết trong không khí n2 chiếm 80% thể tích khối lượng mol của A là 45
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{12,6}{18}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,7.2=1,4\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{69,44}{22,4}=3,1\left(mol\right)\)
BTNT O, có: \(2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{N_2\left(trongkk\right)}=\dfrac{0,75}{20\%}.80\%=3\left(mol\right)\)
⇒ nN2 thu được khi đốt A = 3,1 - 3 = 0,1 (mol) ⇒ nN = 0,1.2 = 0,2 (mol)
Gọi: CTPT của A là CxHyNt
⇒ x:y:t = 0,4:1,4:0,2 = 2:7:1
→ CTPT của A có dạng (C2H7N)n
Mà: MA = 45 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{45}{12.2+7+14}=1\)
Vậy: A là C2H7N.
Đốt cháy hoàn toàn chất X gồm C, H, N bằng không khí vừa đủ thu được 12,6 gam H2O; 17,6 gam CO2 và thu được 69,44 lít N2 ở đktc. Công thức phân tử của X là (biết công thức phân tử cũng là công thức đơn giản nhất và coi không khí chỉ chứa O2 và N2 với phần trăm thể tích của oxi là 20%):
A. C2H5N
B. C2H5O2N
C. C2H7N
D. C2H8N2
Đáp án C
Gọi công thức phân tử của X là CxHyNt
Mà thể tích trong không khí của O2 và N2 lần lượt là 20% và 80%
Vì CTĐGN của X cũng là CTPT
Nên CTPT của X là C2H7N
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng một lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc).Giả thiết không khí chỉ gồm (%VN2 =80 và %VO2=20). Giá trị m và số đồng phân cấu tạo của amin X lần lượt là
A. 9 và 6
B. 6 và 9
C. 9 và 2
D. 8 và 1
Đáp án : C
nCO2 = 0,4 mol ; nH2O = 0,7 mol , nN2 = 3,1 mol
Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO2 = 0,75 mol
=> nN2(kk) = 4nO2 = 3 mol => nN2 (sp) = 0,1 mol
=> nC : nH : nN = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 : 7 : 1
=> C2H7N => 2 đồng phân C2H5NH2 ; CH3NHCH3
=> mX = mC + mH + mN = 9g
\(n_{CO_2} = 0,4\ mol ; n_{H_2O} = 0,7\ mol ; n_{N_2} = 3,1\ mol\)
BTNT với O :
\(2n_{O_2} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O}\\ \Rightarrow n_{O_2} = 0,75\ mol\)
\(\Rightarrow n_{không\ khí} = \dfrac{0,75}{20\%} = 3.75(mol) \\ n_{N_2(trong\ không\ khí)} = 3,75 - 0,75 = 3(mol)\)
BTNT với C,H và N :
\(n_C = n_{CO_2} = 0,4\ mol\\ n_H = 2n_{H_2O} = 1,4\ mol\\ n_N = 2n_{N_2} - 2n_{N_2\ trong\ không\ khí}= 0,2\ mol\)
\(n_C : n_H : n_N = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 :7 :1\)
Vậy CTHH của X : C2H7N
\(n_{CO_2}=\dfrac{17.6}{44}=0.4\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1.4\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{69.44}{22.4}=3.1\left(mol\right)\Rightarrow n_N=6.2\left(mol\right)\)
\(BtO:2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\\ \Leftrightarrow n_{O_2}=\dfrac{2\cdot0.4+0.7}{2}=0.75\left(mol\right)\)
\(n_{N_{2\left(kk\right)}}=4n_{O_2}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{N_2\left(sp\right)}=3.1-3=0.1\left(mol\right)\)
\(Đặt:CTHH:C_xH_yN_z\)
\(x:y:z=0.4:1.4:0.2=2:7:1\)
\(X:C_3H_7N\)