Cho luồng khí hiđro đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột đồng ( II ) oxit nung nóng. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 3,2 gam
a, Tính thể tích khí hiđro (đktc) đã tham gia khử đồng ( II ) oxit trên.
b, Tính hiệu suất phản ứng.
) Cho luồng khí Hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 10 gam bột Đồng(II)oxit nung nóng ở nhiệt độ 400oC. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,4 gam chất rắn. a. Nêu hiện tượng xảy ra? b.Tính hiệu suất phản ứng? c.Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng ở đktc?
Hiện tượng: Chất rắn màu đen(CuO) dần chuyển sang màu nâu đỏ(Cu)
CuO+H2->Cu+H2O
Gọi a là số mol H2
Ta có
10-80a+64a=8,4
=>a=0,1 mol
=>VH2=0,1x22,4=2,24 l
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng (II) oxit trên ở đktc.
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
a. Hiện tượng: Bột CuO từ màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch(Cu)
b.PTPỨ: H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O
Giả sử p.ứng xảy ra hoàn toàn thì chất rắn sau p.ứng là Cu
Ta có : nCu = nCuO = \(\frac{20}{80}\) = 0,25 mol
\(\Rightarrow\) mCu= 0,25 . 64 = 16(g)
Mà: 16,8 > 16 => CuO dư.
Vậy chất rắn sau phản ứng gồm: CuO dư và Cu
Gọi mCuO (dư) là x (g)
=> mCuO (pứ)= 20-x (g)
=> nCuO (pứ)= \(\frac{20-x}{80}\) (mol)
Theo p.trình: nCu= nCuO(pứ)= \(\frac{20-x}{80}\) (mol)
Ta có: x + \(\frac{\left(20-x\right).64}{80}\) = 16,8
\(\Leftrightarrow\) x + \(\frac{1280-64x}{80}\) = 16,8
\(\Leftrightarrow\) 80x + 1280 - 64x = 1344
\(\Leftrightarrow\) 16x = 64
\(\Leftrightarrow\) x = 4 = mCuO (dư)
\(\Rightarrow\) mCuO (pứ) = 20 - 4 = 16(g)
\(\Rightarrow\) nCuO(pứ) = \(\frac{16}{80}\) = 0,2 mol
Theo p.trình: nH2 = nCuO(pứ)=0,2 mol
\(\Rightarrow\) VH2= 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
Bài 2. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
a) Chất rắn từ màu đen chuyển dần sang đỏ. Có hơi nước xuất hiện.
Do phản ứng xảy ra ko hoàn toàn nên sau pu thu đc hỗn hợp gồm Cu, CuO
Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu, CuO.
=> 64x + 80y = 16,8(1)
nCuO ban đầu = 20/ 80 = 0,25 mol
Phương trình hóa học:
CuO + H2 Cu + H2O
=> nCu = nCuO pu = x mol
=> x+y = 0,25 (2)
<=> x= 0,2; y = 0,05
Vậy có 0,2 mol CuO phản ứng.
=> H = 0,2.100/0,25 = 80%
\(Đặt:n_{CuO\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(a.......a....a\)
\(m_{cr}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=28-80a+64a=23.2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.3\)
\(n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{28}{80}=0.35\left(mol\right)\)
\(H\%=\dfrac{0.3}{0.35}\cdot100\%=85.71\%\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20(g) bột đồng(II) oxit ở 400oC. Sau phản ứng thu được 16,8(g) chất rắn.
a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b. Tính hiệu suất phản ứng.
c. Tính sô lít khí H2 đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
a) Chất rắn chuyển dần từ màu đen sang màu nâu đỏ. Xuất hiện hơi nước bám trên thành ống thủy tinh,
b)
Gọi
\(n_{CuO\ pư} = a(mol)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{CuO\ pư} = a(mol)\)
Sau phản ứng :
\(m_{chất\ rắn} = m_{CuO\ dư} + m_{Cu} = (20-80a) + 64a = 16,8\ gam\\ \Rightarrow a = 0,2\)
Vậy : H = \( \dfrac{0,2.80}{20}.100\% = 80\%\)
c) \(n_{H_2} = n_{CuO\ pư} = 0,2(mol)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
a) Chất rắn màu đen chuyển thành màu đỏ :
b)
\(Đặt:n_{CuO\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(a......a.....a\)
\(m_{cr}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=20-80a+64a=16.8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.2\)
\(H\%=\dfrac{0.2}{0.25}\cdot100\%=80\%\)
c.
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Cho 13 gam kim loại R tan hết trong dung dịch HCl dư. Lượng khí hiđro thoát ra được dẫn qua bột đồng (II) oxit dư nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam so với khối lượng đồng (II) oxit ban đầu. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra, xác định R?
CuO+H2to→Cu+H2O
Theo PT: nCuO=nCu(1)
Ta có mrắngiảm=mCuO−mCu=3,2(g)
→80nCuO−64nCu=3,2(2)
Từ (1)(2)→nCuO=nCu=\(\dfrac{3,2}{80-64}\)=0,2(mol)(1)(2)
→nCuO=nCu=3,280−64=0,2(mol)
Theo PT: nH2=nCu=0,2(mol)
Đặt hóa trị R là n(n>0)
2R+2nHCl→2RCln+nH2
Theo PT: nR.n=2nH2
→\(\dfrac{13n}{MR}\)=0,4
→MR=32,5n
Với n=2→MR=65(g/mol)
→R là kẽm (Zn)
Câu 2 (3,0đ): Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20g bột đồng (II) oxit ở 400oC. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ, xuất hiện hơi nước
b)
Gọi số mol H2 pư là a (mol)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a<---a-------->a
=> 20 - 80a + 64a = 16,8
=> a = 0,2 (mol)
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
Dẫn khí video dư qua một lượng đồng (II) oxit nung nóng.Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc 12,8 gam chất rắn a.Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí hiđro đã tham gia phản ứng ở đktc và khối lượng đồng (II) oxit ban đầu.
\(n_{Cu}=\dfrac{12.8}{64}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(0.2......0.2.....0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{CuO}=0.2\cdot80=16\left(g\right)\)