Công suất của một máy khoan là 800 W. Trong một giờ máy khoan thực hiện được một công là
A 800 kJ.
B 35 kJ.
C 2880 kJ.
D 48 kJ.
Nhiệt độ cần cung cấp để một khối đồng có khối lượng 6 kg tăng từ 33oC đến nhiệt độ nóng chảy 1083oC là
A.2469 kJ.
B.2544 kJ.
C.2394 kJ.
D.75 kJ.
Nhiệt lượng em nhé !
\(Q=m\cdot c\cdot\Delta t=6\cdot\left(1083-33\right)\cdot380=2394000\left(J\right)=2394\left(kJ\right)\)
\(\Rightarrow C\)
Khi đúc đồng, người ta phải đun cho đồng nóng chảy rồi đổ vào khuôn.
Nhiệt độ cần cung cấp để một khối đồng có khối lượng 6 kg tăng từ 33oC đến nhiệt độ nóng chảy 1083oC là
A.
2469 kJ.
B.
2394 kJ.
C.
2544 kJ.
D.
75 kJ.
\(Q=m\cdot c\cdot\Delta t=6\cdot380\cdot\left(1083-33\right)=2394\left(kJ\right)\)
Một máy cày hoạt động trong 30 phút máy đã thực hiện được một công là 1440 kJ. Công suất của máy cày là:
A. 48000W
|
B. 800W; |
C. 48W; |
D. 43200W; |
Một máy cày hoạt động trong 30 phút máy đã thực hiện được một công là 1440 kJ. Công suất của máy cày là:
A. 48000W |
B. 800W; |
C. 48W; |
D. 43200W; |
Một máy kéo trong thời gian 1 phút thực hiện một công là 30 kJ. Công suất của máy kéo đó là bao nhiêu?
tóm tắt
t=1p=60s
A=30kJ=30000J
________________
P(hoa)=?W
giải
công suất của máy kéo là
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{30000}{60}=500\left(W\right)\)
Tóm tắt:
t = 1 phút = 60s
A = 30kJ = 30000J
___________________
P = ?
Giải
Công suất của máy kéo đó là:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{30000}{60}=500\left(W\right)\)
a, một máy có công suất 1000W, em hiểu ý nghĩa của con số như thế nào? b, tính công máy trên thực hiện được khi máy làm việc trong 2 giờ ra đơn vị J và KJ?
a, Con số 1 000W cho em biết một máy thực hiện được công là 1 000J trong 1 giây.
b, Tóm tắt
\(P\left(hoa\right)=1000W\)
\(t=2h=7200s\)
______________
\(A=?J/KJ\)
Giải
Công mà máy thực hiện được là:
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}\Rightarrow A=P\left(hoa\right).t=1000.7200=7200000\left(J\right)=7200\left(KJ\right)\)
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của một chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t0 = 30oC. Khối lượng riêng của thép: ρ = 7 800 kg/m3. Nhiệt dung riêng của thép: c = 448 J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy riêng của thép: λ = 270 kJ/kg. Điểm nóng chảy của thép: Tc = 1 535oC. Bỏ qua mọi hao phí. Tính thời gian khoan thép
A. 2,16 s
B. 1,16 s
C. 1,18 s
D. 1,26 s
+ Năng lượng của tia laze được sử dụng để làm tăng nhiệt độ của thép và làm nóng chảy nó nên:
Đáp án B
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của một chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t0 = 30oC. Khối lượng riêng của thép: ρ = 7 800 kg/m3. Nhiệt dung riêng của thép: c = 448 J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy riêng của thép: λ = 270 kJ/kg. Điểm nóng chảy của thép: Tc = 1 535oC. Bỏ qua mọi hao phí. Tính thời gian khoan thép
A. 2,16 s
B. 1,16 s
C. 1,18 s
D. 1,26 s
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của một chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t 0 = 30 0 C. Khối lượng riêng của thép: ρ = 7 800 kg/ m 3 . Nhiệt dung riêng của thép: c = 448 J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy riêng của thép: λ = 270 kJ/kg. Điểm nóng chảy của thép: T c = 1535 0 C. Bỏ qua mọi hao phí. Tính thời gian khoan thép.
A. 2,16 s
B. 1,16 s
C. 1,18 s
D. 1,26 s
Chọn B
+ Năng lượng của tia laze được sử dụng để làm tăng nhiệt độ của thép và làm nóng chảy nó nên:
E = mcDt + lm = P.t
® t = m c ∆ t + λ P
+ Mà m = rV = ρ . πd 2 4 . e
→ t = ρπd 2 e c ∆ t + λ 4 P = 7800 π 10 - 3 2 . 2 . 10 - 3 . 448 . 1535 - 30 + 270 . 10 3 4 . 10 ≈ 1 , 16 s
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của một chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t 0 = 30 ° C . Khối lượng riêng của thép: ρ = 7 800 kg/m3. Nhiệt dung riêng của thép: c = 448 J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy riêng của thép: λ = 270 kJ/kg. Điểm nóng chảy của thép: T c = 1 535 ° C . Bỏ qua mọi hao phí. Tính thời gian khoan thép.
A. 2,16 s
B. 1,16 s
C. 1,18 s
D. 1,26 s
- Năng lượng của tia laze được sử dụng để làm tăng nhiệt độ của thép và làm nóng chảy nó nên: