cm bất đẳng thức sau:
\(x^2+y^2+z^2+14=4x-2y\)-6z
CM hằng đẳng thức:
\(x^2+y^2+z^2+14\ge4x-2y-6z\)
Cái này phải là bất đẳng thức bạn nhé!
\(x^2+y^2+z^2+14\ge4x-2y-6z\Leftrightarrow x^2-4x+4+y^2+2y+1+z^2+6z+9\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2\right)^2+\left(y-1\right)^2+\left(z+3\right)^2\ge0\)
Bất đẳng thức cuối đúng vì mỗi hạng tử không âm. Do đó bất đẳng thức đã cho là đúng.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(x=-2;y=1;z=-3\)
tìm x,y,z biết x^2+y^2+z^2=4x-2y+6z-14
\(x^2+y^2+z^2=4x-2y+6z-14\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x+4+y^2+2y+1+z^2-6z+9=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)^2+\left(y+1\right)^2+\left(z-3\right)^2=0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x-2=0\\y+1=0\\z-3=0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=2\\y=-1\\z=3\end{cases}}}\)
\(\Leftrightarrow\) \(x^2\)+ \(y^2\) + \(z^2\) - \(4x\)+ \(2y\) - \(6z\) + \(14\) \(=\) \(0\)
\(\Leftrightarrow\) ( \(x^2\) - \(4x\) + \(4\) ) + ( \(y^2\) + \(2y\) + \(1\) ) \(=\) \(0\)
\(\Leftrightarrow\) ( \(x-2\))2 + \(\left(y+1\right)^2\) + \(\left(z-3\right)^2\) \(=\) \(0\)
\(\Leftrightarrow\) \(\hept{\begin{cases}x=2\\y=-1\\z=3\end{cases}}\)
ờ đúng ko vậy thanh nguyên chỉ có nhân =0 mới được phép tách ra chứ
Tìm x, y, z biết: x^2+y^2+z^2=4x–2y+6z–14
1. Chứng minh rằng với mọi số thực không âm x, y ta luôn có: x3 + y3 > x2y + xy2
2. Tìm x sao cho giá trị của biểu thức 111(x-2) không nhỏ hơn 1998
3. Cho 2 số dương a và b , biết a > 2b: Chứng minh: \(\frac{a-b}{b}\) >1
4.Chứng minh bất đẳng thức sau : x2 + y2 + z2 + 14 > 4x - 2y -6z
Bài 1:
Sửa đề: CMR \(x^3+y^3\ge x^2y+xy^2\)
Xét hiệu:
\(x^3+y^3-(x^2y+xy^2)=(x^3-x^2y)-(xy^2-y^3)\)
\(=x^2(x-y)-y^2(x-y)\)
\(=(x^2-y^2)(x-y)=(x+y)(x-y)(x-y)=(x+y)(x-y)^2\)
Vì \(x+y\geq 0, (x-y)^2\geq 0\) với mọi $x,y$ không âm
\(\Rightarrow x^3+y^3-(x^2y+xy^2)=(x-y)^2(x+y)\geq 0\)
\(\Leftrightarrow x^3+y^3\geq x^2y+xy^2\)
Ta có đpcm.
Bài 2:
$111(x-2)$ không nhỏ hơn $1998$, nghĩa là:
\(111(x-2)\geq 1998\)
\(\Leftrightarrow x-2\geq \frac{1998}{111}=18\)
\(\Leftrightarrow x\geq 20\)
Vậy với mọi giá trị $x\in\mathbb{R}$, $x\geq 20$ thì ta có điều cần thỏa mãn.
Bài 3:
\(\frac{a-b}{b}=\frac{a-2b+b}{b}=\frac{a-2b}{b}+\frac{b}{b}=\frac{a-2b}{b}+1\)
Vì \(a,b>0; a>2b\Rightarrow a-2b>0; b>0\Rightarrow \frac{a-2b}{b}>0\)
Do đó:
\(\frac{a-b}{b}=\frac{a-2b}{b}+1>1\)
Ta có đpcm.
cm các bất đẳng thức sau thỏa mãn với mọi xy
a, x^2+xy+y^2+1 > 0
b,x^25y^2+2x-4xy-16y+14 > 0
c,5x^2+10y^2-6xy-4x-2y+3 > 0
a/ \(x^2+xy+y^2+1=\left(x^2+xy+\frac{y^2}{4}\right)+\frac{3}{4}y^2+1=\left(x+\frac{y}{2}\right)^2+\frac{3y^2}{4}+1\ge1>0\)
với mọi x,y
b/ \(x^2+5y^2+2x-4xy-16y+14=x^2-2x\left(2y-1\right)+\left(4y^2-4y+1\right)+\left(y^2-12y+36\right)-23\)
\(=\left(x-2y+1\right)^2+\left(y-6\right)^2-23\ge-23\)
Bạn xem lại đề
2 câu trên đã có kết quả, mình giải quyết câu c nhá
5x2 + 10y2 - 6xy - 4x - 2y + 3 > 0
5x2 + 10y2 - 6xy - 4x - 2y + 3 = x2 + 4x2 + y2 + 9y2 - 6xy - 4x - 2y + 3
=[(2x)2 - 2*2x + 1] + (y2 - 2y + 1) + [(3y)2 - 2*3y + x2 ] + 1
=(2x + 1)2 + (y - 1)2 + (3y - x)2 + 1
(2x + 1)2 \(\ge\)0 với mọi x
(y - 1)2 \(\ge\) 0 với mọi y
(3y - x)2\(\ge\) 0 với mọi x và y
1>0
=> ĐPCM
Tìm GTNN của các biểu thức sau:
D=x2+y2+4x-2y-1
E=2x2+y2+2xy-4y+2x+z2-2xz-6z+14
Tìm GTNN của các biểu thức sau:
D=x2+y2+4x-2y-1
E=2x2+y2+2xy-4y+2x+z2-2xz-6z+14
Tìm x,y,z,biết x2+y2+z2=4x-2y+6z-14
cm các bất đẳng thức sau thỏa mãn với mọi xy
a, x2+xy+y2+1 > 0
b,x25y2+2x-4xy-16y+14 > 0
c,5x2+10y2-6xy-4x-2y+3 > 0
bạn làm rõ số mũ ở đâu ra dùm mình nhé, mình giải hết cho, nhưng câu b sai đề nhé bạn