Đốt cháy m g Cu trong bình chứa khí oxi sau một thời gian thu được 11,2g hỗn hợp rắn X .Cho toàn bộ X vừa đủ với 0,1 mol axit sunfuric loãng.Tính m
Đốt hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình khí đựng oxi, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Cho toàn bộ chất rắn này vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít (đktc) khí và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị của m là:
A. 40,8.
B. 38,4 .
C. 44,8.
D. 41,6.
Kim loại không tan là Cu dư.
Cu dư => Muối thu được gồm FeCl2 và CuCl2 vì: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Số mol các chất là:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A.
X là một protein đơn giản có 2018 mắt xích được tạo từ các α-aminoaxit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 12,243 mol O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 75 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 72,937 mol hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là :
A. 268 gam
B. 241 gam
C. 260 gam
D. 308 gam
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Đốt cháy peptit hay muối tương ứng thì số mol O2 cần là như nhau.
Bình không khí chứa
X là một protein đơn giản có 2018 mắt xích được tạo từ các α-aminoaxit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 12,243 mol O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 75 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 72,937 mol hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là:
A. 268 gam
B. 241 gam
C. 260 gam
D. 308 gam
Đốt cháy 12,8 g hỗn hợp X gồm Al Mg Zn trong bình chứa oxi sau một thời gian thu được 17,6 g hỗn hợp rắn Y cho Y tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,5M loãng thu được dung dịch z và 2,24 lít H2 tính V
Đốt cháy 12,8 g hỗn hợp X gồm Al Mg Zn trong bình chứa oxi sau một thời gian thu được 17,6 g hỗn hợp rắn Y cho Y tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,5M loãng thu được dung dịch z và 2,24 lít H2 tính V
\(n_{O_2} = \dfrac{17,6-12,8}{32} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{O(oxit)} = 2n_{O_2} = 0,3(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ 2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ 2H^+ + 2e \to H_2\\ n_{H^+} = 2n_O+ 2n_{H_2} = 0,3.2 + 0,1.2 = 0,8(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{H^+} = 0,4(mol)\\ V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8(lít) = 800(ml)\)
Đốt m (g) Cu trong bình O2 sau 1 thời gian thu được 11,2 g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vừa đủ với 0,1 mol H2SO4 loãng .
a/ Viết PTHH xảy ra
b/ Tính m
to
a/ PTHH: \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\) (1)
Chất rắn X tối đa gồm CuO và Cu dư
\(CuO+H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow C\text{ }uSO_4+H_2O\) (2)
b/ Theo pt (2) \(\Rightarrow\) \(n_{CuO}\)= \(n_{H_2}_{SO_4}\) = 0,1 mol
Theo pt (1) \(\Rightarrow\)\(n_{O_2}_{pu}\) = \(\frac{1}{2}n_{CuO}\)=0,05 mol
\(\Rightarrow\) m = mX - m\(_{O_2}\)p/ư =11,2 - 32.0,05 = 9,6 (g)
Đốt m (g) Cu trong bình O2 sau 1 thời gian thu được 11,2 g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vừa đủ với 0,1 mol H2SO4 loãng .
a/ Viết PTHH xảy ra
b/ Tính m
Hỗn hợp X chứa 0,2 mol Al; 0,04 mol FeO; 0,05 mol Fe2O3, 0,08 mol CuO và 0,06 mol Fe3O4. Người ta cho X vào ống sứ (không có không khí) rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y (có chứa 3,84 gam Cu). Tách toàn bộ lượng Cu có trong Y ra ta được hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với lượng vừa đủ HCl thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T thu được m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là:
A. 156,48
B. 219,66
C. 182,46
D. 169,93
Peptit X được tạo thành từ các α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa một nhóm - N H 2 và một nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,59 gam X bằng lượng oxi vừa đủ thu được 11,07 gam hỗn hợp sản phẩm gồm C O 2 , H 2 O v à N 2 . Dẫn toàn bộ hỗn hợp sản phẩm này qua bình chứa axit sunfuric đặc dư thì thấy giảm 2,61 gam. Nếu đem thuỷ phân hoàn toàn 1 mol X cần dùng vừa hết bao nhiêu mol KOH ?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Chọn đáp án C
Trước hết, bảo toàn khối lượng có ngay m O 2 → n O 2 = 0,2025 mol.
► Quy về đipeptit để giải quyết bài toán: 2 X m + (m – 2). H 2 O → m X 2
Với việc đốt đipeptit dạng như trên là lợi thế số mol C O 2 bằng H 2 O .
♦ Bảo toàn O có: n đ i p e p t i t = [(0,145 + x) × 3 – 0,2025 × 2] ÷ 3 = x + 0,01 mol.
||→ m đ i p e p t i t = 4,59 + 18x = 14 × (0,145 + x) + (x + 0,01) × 76 → x = 0,025 mol.
suy ngược → n đ i p e p t i t = 0,035 mol. có tỉ lệ: m ÷ (m – 2) = 0,035 ÷ 0,025 = 7 : 5 → m = 7.
Vậy, X là heptapeptit, có nghĩa là thủy phân 1 mol X sẽ cần 7 mol KOH