bài 1xacs định các chất tương ứng với các chữ cái a,b,d...hoàn thành các pthh xảy ra ghi rõ đk phản ứng nếu có
A+B->D+E
D+F->H2SO3
E+G->I+F
I+HCl->K+G
Bài 1: Xác định các chất A, B, C …. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau và ghi rõ điều kiện của phản ứng.
A điện phân (B) + (C)
(C) + (D) → Fe3O4
Fe3O4 + (B) → (D) + (A)
Na + (A) → (E) + (B)
(F) + (C) → (G)
(G) + (A) → (J) (J làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ)
(K) + (A) → (E)
Fe3O4 + HCl → (L) + (M) + (A)
A: H2O
B: H2
C: O2
D: Fe
E: NaOH
F: P
G: P2O5
J: H3PO4
K: Na2O
L: FeCl2
M: FeCl3
2H2O --đp--> 2H2 + O2
2O2 + 3Fe --to--> Fe3O4
Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
4P + 5O2 --to--> 2P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
Na2O + H2O --> 2NaOH
Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
C2. Xác định các chất tương ứng với các chữ cái \( \mathrm{A}, \mathrm{B}, \mathrm{D}, \mathrm{E}, \mathrm{F}, \mathrm{G}, \mathrm{H}, \mathrm{I}, \mathrm{K}, \mathrm{L} \), \( \mathrm{M}, \mathrm{N}, \mathrm{P}, \mathrm{Q} \) và hoàn thành các phương trình phản ứng.
(1) \( \mathrm{FeS}_{2}+\mathrm{O}_{2} \rightarrow \mathrm{A}+\mathrm{B} \uparrow \)
(5) \( \mathrm{H}+\mathrm{M} \rightarrow \mathrm{N} \)
(2) \( \mathrm{B}+\mathrm{D} \rightarrow \mathrm{E} \downarrow+\mathrm{F} \)
(6) \( \mathrm{N}+\mathrm{I} \rightarrow \mathrm{P} \downarrow+\mathrm{L} \) (vàng)
(7) \( \mathrm{P}+\mathrm{F}+\mathrm{Q} \rightarrow \mathrm{K} \)
(3) \( \mathrm{A}+\mathrm{G} \rightarrow \mathrm{H}+\mathrm{F} \)
(8) \( \mathrm{K}+\mathrm{G}+\mathrm{M} \rightarrow \mathrm{N}+\mathrm{F} \)
(4) \( \mathrm{H}+\mathrm{I} \rightarrow \mathrm{K} \downarrow+\mathrm{L} \)
Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau, xác định rõ các chất ứng với kí hiệu A, B, C, D, E, F,
G. (A, B, C, D, E, F, G là các chất vô cơ)
Fe(nóng đỏ) + O2 = A
A + HCl = B + C + H2O
B + NaOH = D + G
C + NaOH = E + G
D + O2 + H2O = E
E = F + H2O
Fe + O2 = Fe3O4
Fe3O4 + HCl = FeCl2 + FeCl3 + H2O
FeCl2 + NaOH = Fe(OH)2 + NaCl
FeCl3 + NaOH = Fe(OH)3 + NaCl
Fe(OH)2 + O2 + H2O = Fe(OH)3
Fe(OH)3 = Fe2O3 + H2O
=> A=Fe3O4;B=FeCl2;C=FeCl3;D=Fe(OH)2;E;Fe(OH)3;G=NaCl;F=Fe2O3
Hoàn thành các PTHH giữa các cặp chất sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng- nếu có)
a)HCl + Al(NO3)3
b) SiO2+ HF
c) NaCl + H2SO4 loãng
d) MgCO3 + HCl
f) Cl2 + KOH ( dung dịch)
g) Cl2 + Ba(OH)2 ( dung dịch)
h) KMnO4 + HCl
i) SiO2+ HCl
k) Fe3O4+ HCl
l) FeCl2 + Cl2.
n) FeCl2 + H2SO4 loãng
m) MnO2 + HCl.
x) KHCO3 + HCl
y) Fe + Br2 z) HBr + MnO2
\(a,HCl+Al\left(NO_3\right)_3:Khộng.phản.ứng\\ c,NaCl+H_2SO_{4\left(loãng\right)}:Không.phản.ứng\\ b,SiO_2+4HF\rightarrow SiF_4+2H_2O\\ d,MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\\ e,3Cl_2+6KOH_{dung.dịch}\rightarrow\left(đ,t^o\right)5KCl+KClO_3+3H_2O\\ g,2Cl_2+2Ba\left(OH\right)_{2\left(dung.dịch\right)}\rightarrow\left(đ,t^o\right)BaCl_2+Ba\left(ClO\right)_2+2H_2O\\ h,2KMnO_4+16HCl\rightarrow\left(đ,t^o\right)2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\\ i,SiO_2+HCl:Không.p.ứ\\ k,Fe_3O_4+8HCl\rightarrow2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\\ l,2FeCl_2+Cl_2\rightarrow2FeCl_3\\ c,FeCl_2+H_2SO_{4\left(loãng\right)}:Không.p.ứ\\ m,MnO_2+4HCl\rightarrow\left(đ,t^o\right)MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(x,KHCO_3+HCl\rightarrow KCl+CO_2+H_2O\\ y,2Fe+3Br_2\rightarrow2FeBr_3\\ z,4HBr_{đ,n}+MnO_2\rightarrow MnBr_2+Br_2+2H_2O\)
a)HCl + Al(NO3)3 (không phản ứng)
b) SiO2+ 4HF -> SiF4 + 2H2O
c) NaCl + H2SO4 loãng (không phản ứng)
d) MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O
f) 3Cl2 + 6KOH ( dung dịch) \(\underrightarrow{t^o}\) 5KCl + KClO3 + 3H2O
g) 2Cl2 + 2Ba(OH)2 ( dung dịch) -> BaCl2 + Ba(ClO)2 + 2H2O
h) 2KMnO4 + 16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
i) SiO2+ 4HCl -> SiCl4 + 2H2O
k) Fe3O4+ 8HCl \(\underrightarrow{t^o}\) 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
l) 2FeCl2 + Cl2 -> 2FeCl3
n) FeCl2 + H2SO4 loãng (không phản ứng)
m) MnO2 + 4HCl \(\underrightarrow{t^o}\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O
x) KHCO3 + HCl -> KCl + CO2 + H2O
y) 2Fe + 3Br2 --(đun sôi)--> 2FeBr3
z) 4HBr + MnO2 -> MnBr2 + Br2 + 2H2O
Hãy xác định các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, I, J, L là những công thức hóa học nào và viết phương trình phản ứng.( Ghi rõ điều kiện phản ứng)
E -> A + B
B + C -> D
D + E -> F
Zn + F -> Zn3(PO4)2 + A
A + B -> E
CaCO3 -> I + L
J + E -> L
Biết L làm quỳ tím hóa xanh
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ 5O_2+4P\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ 3Zn+2H_3PO_4\rightarrow Zn_3\left(PO_4\right)_2+3H_2\\ 2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\ CaCO_3\underrightarrow{t^o}CO_2+CO_2\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
xác định A,B,X,D,E,F,G,H,I rồi hoàn thành các phương trình phản ứng, điều kiện:
a. Na2CO3 + A -> B + X + D↑
b. B + X -> E + F↑ + G↑
c. E + D -> Na2CO3 + X
d. B + H -> I↓ + NaNO3
$A : HCl ; B : NaCl ; X : H_2O ; D : CO_2 ; F : Cl_2 ; G : H_2 ; E : NaOH ; H : AgNO_3$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + H_2O + CO_2$
$2NaCl + 2H_2O \xrightarrow{dpdd} 2NaOH + H_2 + Cl_2$
$2NaOH + + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3$
\(A:SO_2\\ B : Fe_2O_3\\ D : SO_3\\ E : H_2O\\ F: H_2SO_4\\ G : CuSO_4\\ H : K_2SO_3\\ I : BaSO_3\\ K : KCl\\ L : BaSO_4 \\ M : HCl\)
\(4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2\\ 2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,V_2O_5} 2SO_3\\ SO_3 + H_2O \to H_2SO_4 \\ 2H_2SO_4 + Cu \\ CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O\\ SO_2 + 2KOH \to K_2SO_3 + H_2O\\ K_2SO_3 + BaCl_2 \to BaSO_3 + 2KCl\\ BaSO_3 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + SO_2 + H_2O\\ SO_2 + Cl_2 + 2H_2O \to 2HCl + H_2SO_4\)
Em cung cấp thông tin của đề rõ ràng lại nhé :3
Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol.
(a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E.
Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans.
Cho từng chất C, D và E phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó trung hòa bằng dung dịch HCl, từ C thu được các chất hữu cơ F và G, từ D thu được các chất hữu cơ H và I, từ E thu được các chất hữu cơ K và L. Trong đó G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử). Cho biết F, H và K cũng cho phản ứng với dung dịch NaHCO3. Khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F và hợp chất L chuyển hóa thành H. Phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ.
(b) Xác định công thức cấu tạo của các chất và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết trong các phản ứng trên crôm chuyển hóa thành H2CrO3.
(c) Viết phương trình phản ứng polime hóa của A và C.
(d) Một trong hai polime thu được trong câu (c) tan dễ trong dung dịch NaOH nguội, polime còn lại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH nóng. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và giải thích vì sao có sự khác biệt trên.
(a) Gọi CTPT của các chất là CxHyOz
M<170 => mC<170.55,8% => 12x<94,86 => x<7,9
Vậy CTPT có dạng: C4HyOz (y≤10)(Do M là các số nguyên và là số chẵn)
Ta có: 12.4 + y + 16z = 86 => y + 16z = 38
+ z = 1: y = 22 (loại)
+ z = 2: y = 6 (nhận)
Vậy CTPT của các chất là: C4H6O2
b) A, B đều có nhóm CH3 và phản ứng với NaHCO3 tạo khí và chỉ có B có đồng phân hình học nên cấu tạo của A và B là:
A: CH2=C(CH3)-COOH
B: CH3-CH=CH-COOH
F, H, K có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên F, H, K là các axit.
- G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử) và khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F nên G’ và F có cùng số nguyên tử C
C: CH3COOCH=CH2
F: CH3COOH
G: CH2=CH-OH
G’: CH3CHO
- H có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên H là axit. Mặt khác, phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ nên H là HCOOH
D: HCOOCH2-CH=CH2
H: HCOOH
I: CH2=CH-CH2-OH
- L bị oxi hóa tạo HCOOH nên L là CH3OH
E: CH2=CH-COOCH3
K: CH2=CH-COOH
L: CH3OH
(1) CH2=C(CH3)-COOH (A) + NaHCO3 → CH2=C(CH3)-COONa + H2O + CO2
(2) CH3-CH=CH-COOH (B) + NaHCO3 → CH3-CH=CH-COONa + H2O + CO2
(3) CH3COOCH=CH2 (C) + NaOH → CH3COONa + CH3CHO (G’)
(4) CH3COONa + HCl → CH3COOH (F) + NaCl
(5) HCOOCH2-CH=CH2 (D) + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2-OH (I)
(6) HCOONa + HCl → HCOOH (H) + NaCl
(7) CH2=CH-COOCH3 (E) + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH (L)
(8) CH2=CH-COONa + HCl → CH2=CH-COOH (K) + NaCl
(9) CH3CHO + H2CrO4 → CH3COOH + H2CrO3
(10) CH3OH + 2H2CrO4 → HCOOH + 2H2CrO3 + H2O
(11) HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
(c) Phản ứng polime hóa của A và C:
(d)
Hoàn thành các PTHH sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) a, CH4 + O2 -> b, CH4 + Cl2 -> c, C2H2 + Br2 -> d, C2H4 + O2 -> e, C2H4 + Br2 -> f, C2H2 + O2 ->
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
\(CH_4+Cl_2\rightarrow\left(ánh.sáng\right)CH_3Cl+HCl\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
CH4 + Cl2 -> (ánh sáng) CH3Cl + HCl
C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O