một oxit kim loai X có hóa trị (III) và chứa 52,94% X theo khối lượng . Xác định tên của X và công thức oxit
một oxit của phi kim (X) có hóa trị VI và chứa 40% X theo khối lượng, xác định tên của X và công thức hh của oxit, cho O=16, P=31, C=12, S=32, H=1
\(CT:XO_3\)
\(\%X=\dfrac{X}{X+48}\cdot100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow X=32\)
\(X:\text{Lưu huỳnh}\)
\(CT:SO_3\)
CTHH của oxit : XO3
Ta có :
%X = X/(X + 16.3) .100% = 40%
=> X = 32(Lưu huỳnh)
Vậy X là S, oxit là SO2(lưu huỳnh đioxit)
Một oxit kim loại có khối lượng mol là 102g , thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại trong oxit là 52,94% . Xác định công thức của oxit đó ?
Hóa học 8.
một oxit của phi kim hóa trị 6 trong đó nguyên tố phi kim chiếm 40% theo khối lượng
a. xác định công thức hóa học và đọc tên của oxit nói trên
b. Cho 8g õit trên tác dụng với 152g nước thu được dd chứa axit tương ứng. Tính % theo khối lượng của axit trong dd thu được
Gọi CTHH của oxit của phi kim là: \(AO_3\)
a. Ta có: \(\%_A=\dfrac{A}{A+16.3}.100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow A=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy A là lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của oxit là: SO3
b. \(PTHH:SO_3+H_2O--->H_2SO_4\)
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{H_2SO_4}}=8+152=160\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{9,8}{160}.100\%=6,125\%\)
1. Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit.
2. X là oxit của một kim loại M chưa rõ hoá trị. Biết tỉ lệ về khối lượng của M và O bằng 7:3. Xác định công thức hóa học của X?
3. Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2Ox phân tử khối của oxit là 102 đvC, biết thành phần khối lượng của oxi là 47,06%. Xác định R.
4.Oxit kim loại R có hóa trị III. Biết trong oxit thì oxi chiếm 30% về khối lượng. Xác định CTHH của oxit
1)
Có mCu : mO = 4 : 1
=> 64.nCu : 16.nO = 4:1
=> nCu : nO = 1:1
=> CTHH: CuO
2) CTHH: MxOy
\(\dfrac{M_M.x}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(M_M=\dfrac{112y}{3x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3\) => MM = 56(Fe) => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH: Fe2O3
3)
\(m_O=\dfrac{47,06.102}{100}=48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)=> x = 3
=> MR2O3 = 102
=> MR = 27(Al)
4)
CTHH: R2O3
\(\dfrac{16.3}{2.M_R+16.3}.100\%=30\%=>M_R=56\left(Fe\right)\)
=> Fe2O3
Một oxit của phi kim (hóa trị VI) trong đó nguyên tố phi kim chiếm 40% theo khối lượng . a)Xác định công thức hóa học và đọc tên oxit nói trên. b)Cho 8g oxit trên tác dụng với 152g nước thu được dung dịnh chứa axit tương ứng.tính % theo khối lượng của axit trong dung dịch thu được.
Các bạn giúp mh với
a) Gọi công thức hóa học của oxit : RO3
\(\%R=\dfrac{R}{R+16.3}.100\%=40\%\Rightarrow R=32\)
\(\Rightarrow CTHH:SO_3\left(lưu.huỳnh.trioxit\right)\)
b) \(n_{SO3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo Pt : \(n_{H2SO4}=n_{SO3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8+152=160\left(g\right)\)
\(C\%_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.}{160}.100\%=6,125\%\)
Chúc bạn học tốt
một hợp chất của nguyên tố X hóa trị III với nguyên tố oxi trong đó X chiếm 52,94% về khối lượng . Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất
Hóa học 8 :
Đốt cháy hoàn toàn 12,8g kim loại R hóa trị \(x\le3\)bằng một lượng õi vừa đủ thu được oxit (tạo bởi R và oxi) có khối lượng bằng 16g.
Xác định công thức của kim loại R và công thức oxit
a;2R + O2 →→2RO
b;Theo định luật BTKL ta có:
mR+mO=mRO
=>mO=8-4,8=3,2(g)
c;Theo PTHH ta có:
nR=nRO
<=>4,8R=8R+164,8R=8R+16
=>R=24
Vậy R là magie,KHHH là Mg
Dựa theo công thức bài này lm cậu nhé !
Một oxit kim loại X ( chưa rõ hóa tri của X) có tỉ lệ khối lượng oxi = \(\frac{3}{7}\)% X
Xác định tên kim loại X cà công thức của oxit đem dùng.
%X+%O=100%
%X+3/7%X=100%
-->%X(1+3/7)=100%
-->%X=100%:(1+3/7)
-->%X=70%
-->%O=30%
Gọi CT:AxOy-->A có hóa trị là 2y/x
Vì A là kim loại -->2y/x có thể có các giá trị 1,2,8/3,3
%A/%O=70/30=7/3
-->Ma.x/Mo.y=7/3
-->Ma.x/16.y=7/3
-->Ma=7/3.16y/x
-->Ma=56/3.2y/x
Lập bảng
2y/x=1-->Ma=56/3
2y/x=2-->Ma=112/3
2y/x=8/3-->Ma=448/9
2y/x=3-->Ma=56
Vậy chọn Ma =56
--> 2y/x=3
-->2y=3x
-->CTHH:Fe2O3
Hòa tan hết 32g oxit của một kim loại R có hóa trị III trong 294g dung dịch H2SO4 20% a)Xác định công thức của oxit kim loại b) tính khối lượng muối sunfat thu được
a) CTHH: R2O3
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{294.20}{100}=58,8\left(g\right)=>n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: R2O3 + 3H2SO4 --> R2(SO4)3 + 3H2O
_______0,2<------0,6---------->0,2_________________(mol)
=> \(M_{R_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160\left(g/mol\right)=>M_R=56\left(Fe\right)\)
b) \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.400=80\left(g\right)\)