Từ bảng số liệu trang 119 em hãy nhận xét tỉ lệ lao động trong nông nghiệp so với các sản phẩm
Câu3. Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét về tình hình sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Mê hi cô(2,0 điểm)
Sản xuất nông nghiệp Hoa Kì
Nước | Dân số (triệu người) | Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp(%) | Lương thực có hạt (triệu tấn) | Bò (triệu con) | Lợn (triệu con) |
Hoa Kì | 288 | 4,4 | 325,31 | 92,27 | 59,1 |
Mê-hi-cô | 100,5 | 28,4 | 29,73 | 30,06 | 17,1 |
|
|
|
|
|
|
giúp mk câu này vs mai mình thi rồi cảo on nhiều
Cho bảng số liệu sau :
Tổng sản phẩm trong nước phân theo các ngành kinh tế của nước ta (Đơn vị: tỉ đồng)
Năm |
2000 |
2005 |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
63717,0 |
76888,0 |
Công nghiệp - xây dựng |
96913,0 |
157867,0 |
Dịch vụ |
113036,0 |
158276,0 |
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ trọng của nông – lâm – ngư nghiệp có xu hướng giảm
B. Tỉ trọng của nông – lâm – ngư nghiệp có xu hướng tăng
C. Tỉ trọng của dịch vụ, công nghiệp - xây dựng có xu hướng tăng
D. Tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng có xu hướng giảm
A
Trong khu vực nông - lâm - thủy sản, sự chuyển dịch cơ cấu còn chậm, chủ yếu theo sự chuyển dịch giữa hai nhóm ngành nông nghiệp và thủy sản: tỷ trọng của ngành thủy sản tăng
Cho bảng số liệu sau:
Lao động và việc làm ở nước ta, giai đoạn 1998 – 2009
a) Vẽ biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta trong giai đoạn 1998 - 2009.
b) Nhận xét và giải thích tình hình lao động và việc làm của nước ta trong giai đoạn trên.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta, giai đoạn 1998 – 2009
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Số lao động đang làm việc ở nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 1998 - 2009, tăng 12,5 triệu người, bình quân mỗi năm tăng 1,134 triệu người. Điều này gây khó khăn lớn trong vấn đề giải quyết việc làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng giảm dần, từ 6,9% (năm 1998) xuống còn 4,6% (năm 2009), giảm 2,3%. Tuy nhiên, tỉ lệ này vẫn còn khá cao.
- Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn giảm nhanh, từ 28,9% (năm 1998) xuống còn 15,4% (năm 2009), giảm 13,5%. Tuy nhiên, tỉ lệ này vẫn còn cao.
* Giải thích
- Số lao động đông và tăng nhanh do nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
- Do kết quả của công cuộc đổi mới, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đa dạng hoá các ngành nghề nông thôn đang góp phần làm giảm tỉ lệ thất nghiệp và thời gian nông nhàn ở nông thôn.
- Nền kinh tế nước ta nhìn chung còn chậm phát triển nên khả năng giải quyết việc làm còn nhiều hạn chế.
. Dựa vào bảng" Nông nghiệp các nước Bắc Mĩ năm 2001" trang 119 trong sgk , em hãy:
- Nhận xets về tỉ lệ lao động trong nông nghiệp và khối lượng một số nông phẩm chính của các nước. Hãy giải thích
+ Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-đa chiếm tỉ trọng ít trong cơ cấu lao động nhưng kết quả nông nghiệp đạt được lại rất cao.
+ Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp của Mê-hi-cô chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu lao động nhưng kết quả nông nghiệp chưa cao.
=> Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp ở từng nước, cho thấy trình độ phát triển ở Hoa Kì và Ca-na-đa cao hơn ở Mê-hi-cô.
Nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đặc biệt Hoa Kì và Ca-na- đa có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn.
- Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn
- Giải thích: vì có những điều kiện thuận lợi:
+ Diện tích đất nông nghiệp lớn
+ trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến
+ các trung tâm khoa học ứng dụng công nghệ tiên tiến
+ số lượng máy trong nông nghiệp nhiều
+ lượng phân bón sử dụng trong nông nghiệp nhiều
+ phần lớn có khí hậu ôn đới và 1 phần là cận nhiệt
+ lao động có trình độ cao
Nhận xét tỉ lệ lao động ngành nông nghiệp Bắc Mĩ, em rút ra bài học gì từ ngành kinh tế này
Dựa vào số liệu <SGK/119> em hãy cho bt sản lượng lương thực cao nhất ở nước nào? nhận xét về lao động & khối lượng sản vật của các nước trên?
Cho bảng số liệu nông nghiệp các nước bắc mĩ năm 2001 (SGK/119)
Từ bảng số liệu, nêu đặc điểm của nền nông nghiệp bắc mĩ.Giải thích vì sao hoa kì và canada có tỉ lệ lao động nông nghiệp thấp nhưng lại sản xuất ra khối lượng rất lớn.
dựa vào bảng '' nông nghiệp các nước bắc mĩ năm 2001'' trang 119 sgk, em hay
nhận xét về tỉ lệ lao động trong nông nghiệp và khối lượng một số nông phẩm chính của các nước. hãy giải thích
nêu nhận xét về nền nông nghiệp hoa kì
Nêu nhận xét về tỉ lệ lao động trong nông nghiệp và khối lượng một số nông phẩm chính của các nước. Hãy giải thích
- Nhận xét:
+ Hoa Kì và Canađa có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn.
+ Mê-hi-cô có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp còn tương đối cao và sản xuất ra khối lượng nông sản chưa lớn so với số lao động.
- Giải thích:
+ Hoa Kì và Canađa có diện tích đất nông nghiệp lớn, trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến, phát triển được nền nông nghiệp hàng hóa với quy mô lớn.
+ Mê-hi-cô có trình độ triển thấp hơn so với Hoa Kì và Canađa.
Nhận xét về nền nông nghiệp Hoa Kì
- Nền nông nghiệp của Hoa Kì rất phát triển, đứng đầu thế giới về năng suất, sản lượng và giá trị xuất khẩu nhiều loại nông sản (ngô, lúa mì,...)
- Nền nông nghiệp tiên tiến, áp dụng khoa học, kĩ thuật vào trong sản xuất.
- Phát triển nền nông nghiệp hàng hóa với quy mô lớn, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
Dựa vào bảng "Nông nghiệp các nước Bắc Mĩ năm 2001" trang 119 SGK, em hãy:
Nhận xét về tỉ lệ lao động trong nông nghiệp và khối lượng một số nông phẩm chính của các nước. Hãy giải thích ...
Nêu nhận xét về nền nông nghiệp Hoa Kì ...
Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn
- Giải thích: vì có những điều kiện thuận lợi:
+ Diện tích đất nông nghiệp lớn
+ trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến
+ các trung tâm khoa học ứng dụng công nghệ tiên tiến
+ số lượng máy trong nông nghiệp nhiều
+ lượng phân bón sử dụng trong nông nghiệp nhiều
+ phần lớn có khí hậu ôn đới và 1 phần là cận nhiệt
+ lao động có trình độ cao