Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học
FeCl3, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, KOH
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học
CuSO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3,
Cho một ít dung dịch NaOH dư vào từng mẫu một, nếu:
+ Kết tủa xanh: CuSO4
\(CuSO_4+NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
+ Kết tủa trắng: MgSO4
\(MgSO_4+NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
+ Kết tủa keo trắng rồi tan dần: Al2(SO4)3
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+Na_2SO_4\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
+Kết tủa trắng xanh: FeSO4
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
+Kết tủa màu nâu đỏ: Fe2(SO4)3
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: H2SO4, Na2SO4, KOH, Ba(NO3)2.
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Câu 7 :
có thể bạn viết nhầm Fe2(SO4)3 thành Fe2(SO3)3 thì phải :((
(1) 2Fe + 3Cl2 ---> 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH ----> 3NaCl + Fe(OH)3 \(\downarrow\)
(3) 2Fe(OH)3 -to--> Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 loãng ----> Fe2(SO4)3 + 3H2O
(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 ---> 3BaSO4 \(\downarrow\) + 2FeCl3
(6) FeCl3 + Al --to--> AlCl3 + Fe
Câu 8 :
Mình HD bạn hướng làm thooy nha :))
B1 : Bạn dùng quì tím để nhận biết ra : NaOH (làm quì chuyển xanh) , H2SO4 (làm quì chuyển đỏ), còn lại là BaCl2 và NaCl ko làm đổi màu quì tím
B2 : Bạn cho H2SO4 vào 2 dd còn lại, thấy cái nào có pứ tạo kết tủa trắng thì đó chính là bacl2, còn lại là nacl
nhớ viết pthh
Câu 9 : thiếu đề :(
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng dd riêng biệt các dd sau :FeCl2,Fe2(So4)3,FeCl3 và CuCl2
Cho các mẫu thử trên vào dung dịch BaCl2
+ Kết tủa trắng: Fe2(SO4)3
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow3BaSO_4+2FeCl_3\)
+ Không hiện tượng: Các chất còn lại
Cho dung dịch NaOH vào các mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử nào kết tủa màu trắng xanh: FeCl2
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
+ Mẫu thử nào kết tủa màu nâu đỏ: FeCl3
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
+ Mẫu thử nào kết tủa màu xanh lam: CuCl2
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học
a) K2SO4 và Fe2(SO4)3 b) Na2SO4 và CuSO4
c) NaCl và BaCl2 d) Na2SO4 và Na2CO3
Trích mẫu thử
a) Cho dung dịch $KOH$ vào mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là $Fe_2(SO_4)_3$
$Fe_2(SO_4)_3 + 6KOH \to 2Fe(OH_3 + 3K_2SO_4$
- mẫu thử không hiện tượng là $K_2SO_4$
b)
Cho dung dịch $KOH$ vào mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là $CuSO_4$
$CuSO_4 + 2KOH \to Cu(OH)_2 + K_2SO_4$
- mẫu thử không hiện tượng là $Na_2SO_4$
Trích mẫu thử
c) Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $BaCl_2$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
- mẫu thử không hiện tượng là NaCl
d)
Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào mẫu thử
- mẫu thử tạo khí không mùi là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $Na_2SO_4$
Câu 3: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ không nhãn chứa các dung dịch hoá chất sau: Al(NO3)3 , Zn(NO3)2 , NaNO3 , Mg(NO3)2 . Viết các phương trình phản ứng
- Cho các dd tác dụng với dd NaOH dư:
+ Xuất hiện kết tủa trắng, không tan: Mg(NO3)2
\(Mg\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại rồi tan trong dd: Al(NO3)3, Zn(NO3)2 (1)
\(Al\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaNO_3\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(Zn\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\)
\(Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd NH3 dư:
+ Xuất hiện kết tủa trắng, không tan: Al(NO3)3
\(Al\left(NO_3\right)_3+3NH_3+3H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NH_4NO_3\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần trong dd: Zn(NO3)2
\(Zn\left(NO_3\right)_2+2NH_3+2H_2O\rightarrow Zn\left(OH\right)_2\downarrow+2NH_4NO_3\)
\(Zn\left(OH\right)_2+NH_3\rightarrow\left[Zn\left(NH_3\right)_4\right]\left(OH\right)_2\)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3;
(2) Cho bột Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3
(3) Cho Ca(NO3)2 vào dung dịch BaCl2;
(4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4
(5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;
(6) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Chọn đáp án A
Có 5 thí nghiệm có phản ứng là (1) tạo AgCl, (2) tạo FeSO4, (4) tạo Fe3+, (5) tạo Fe3+, (6) tạo Ag
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3;
(2) Cho bột Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3
(3) Cho Ca(NO3)2 vào dung dịch BaCl2;
(4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4
(5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;
(6) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Viết phương trình phản ứng hóa học sau: A.Na2O-¹->Fe2O3-²->FeCl3-³->NaCl-⁴->NaNO3 B.Fe(OH)3-¹->Fe2O3-²->FeCl3-³->Fe(NO3)3-⁴->Fe(OH)3-⁵->Fe2(SO4)3