Để oxi hóa trong không khí 5,4 g Al thu được Al2O3
a) Tính V không khí (VO2=\(\dfrac{20}{100}\)V không khí)?
b) Để thu được lượng oxi của phản ứng trên cần bao nhiêu g KMnO4?
Đốt cháy 5,4 g Aluminium trong bình đựng khí Oxygen tinh khiết, sau phản ứng thu được Aluminium oxide.
a) Viết PTHH. Tính khối lượng Aluminium oxide thu được
b) Để có được lượng oxygen dùng cho phản ứng trên thì cần nhiệt phân bao nhiêu gam KClO3?
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
0,2 0,15 0,1
\(m_{Al_2O_3}=0,1\cdot102=10,2g\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
0,1 0,15
\(m_{KClO_3}=0,1\cdot122,5=12,25g\)
\(PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(n_{Al}=5,4:27=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,2.2:4=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=0,2.3:4=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
b)\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)(câu a)
\(\Rightarrow n_{KClO_3}=0,15.2:3=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{KClO_3}=0,1.123,5=12,35\left(g\right)\)
Cho 2.8g sắt phản ứng với oxi trong không khí thu được oxit sắt từ \(Fe_3O_4\)
a) Tính khối lượng oxit sắt từ
b)Tính thể tích khí \(O_2\) đã phản ứng
c)Tính thể tích của không khí đã phản ứng (biết trong không khí oxi chiếm 20%)
nFe= 2,8/56=0,05(mol)
PTHH: 3Fe+2O2-> Fe3O4
0,05 0,003 0,0167
a) mFe3O4= 0,0167. 232=3,8744(g)
b) Vo2 = 0,003.22,4=0,0672(l)
Ta có : nFe=2,8/56=0,05 mol
3Fe+2O2--->Fe3O4 (1)
a) theo pt (1) nFe3O4=1/3nFe=1/60 mol
=> mFe3O4=1/60 . MFe3O4 =58/15 gam
b) nO2 =2/3 nFe=0,05 .2/3=1/30 mol
=> VO2=1/30 .22,4=0,7467 lít
c) Vkhông khí=5. VO2=3,73 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g al trong khí xoi thu đc nhôm axit A, viết pghh xảy ra B, tính thể tích khí xoi cần dùng C để điều chế đc lượng xoi trên cần dùng bao nhiêu cần kmno4
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\a, PTHH:4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ b,n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.n_{Al}=\dfrac{3.0,2}{4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c,2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=158.0,3=47,4\left(g\right)\)
1. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại Mg trog không khí thu được 15 gam magie oxi ( MgO) . cho rằng chỉ xảy ra phản ứng giữa mg với oxi (O2) trong không khí
a, viết PTHH của pưng hóa học xảy ra
b, viết phương trình bảo toàn khối lượng
c, tính khối lượng của oxi đã phản ứng
Các bạn giúp mình nha mình đang cần gấp .........
1/
a) PTHH 2Mg + O2 ===> 2MgO
b) Phương trình bảo toàn khối lượng là:
mMgO + mO2 = mMgO
c) Áp dụng định luật bào toàn khối lượng theo câu b) ta có:
mO2 = mMgO - mMg
<=> mO2 = 15 - 9 = 6 gam
Đốt cháy hoàn toàn bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi sau phản ứng thu được Al2o3 a) lập phương trình hóa học b) tính khối lượng của Al c) tính khối lượng của Al2o3
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) \(n_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,8<-0,6---------->0,4
=> mAl = 0,8.27 = 21,6(g)
c) mAl2O3 = 0,4.102 = 40,8(g)
Oxi hóa hoàn toàn 5,4g kim loại nhôm thu được từ oxit :
a. Viết Phương trình hóa học xảy Ra Và tinh Khối Lượng Nhôm Từ Oxit Thu Được
b. Cần Dùng Bao Nhiêu Thuốc Tim Để Điều Chế Oxi Dùng Cho Phản ỨNG Trên
\(a) 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{Al_2O_3} = 0,1.102 = 10,2(gam)\\ b) n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,15(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{KMnO_4} = 0,3.158 = 47,4(gam)\)
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=47,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Nhiệt phân 15,8 g kalipenmanganat thu được V lít khí (đktc), dẫn V lít khí trên tác dụng với 11,2 g sắt thu được chất rắn A.
A) tính V.
B) tính khối lượng của chất sau phản ứng.
a) PTHH : \(2KCLO_3-t^0\rightarrow2KCL+3O_2\)
theo gt \(n_{KCLO3}=\frac{15,8}{122,5}\approx0,13\left(mol\right)\)
thep PTHH \(n_{O2}=\frac{3}{2}\cdot n_{KCLO3}=\frac{3}{2}\cdot0,13=0,195\left(mol\right)\\\Rightarrow V_{O2}=0,195\cdot22,4=4,368\left(l\right)\)
b) PTHH: \(3Fe+2O_2-t^0\rightarrow Fe_3O_4\)
theo gt: \(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\), \(n_{O2}=0,195\left(mol\right)\)(theo câu a)
Theo PTHH: nFe =3(mol), nO2 =2(mol)
ta có tỉ lệ: \(\frac{0,2}{3}< \frac{0,195}{2}\Rightarrow\)O2 dư, tính số mol Fe3O4 theo Fe
ta có \(n_{Fe3O4}=\frac{1}{3}n_{Fe}=\frac{1}{3}\cdot0,2\approx0,067\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe3O4}=0,067\cdot232=15,544\left(g\right)\)
2KmnO4 -nhiệt độ-> K2Mno4 + Mno2 + O2 (1)
nKmno4=m/M=0.1mol
theo pt (1) nO2=1/2nKmno4=0.05mol
=>vO2=n.22.4=0.05.22.4=1.12 lít
2O2 + 3Fe -nhiệt độ-> Fe3O4 (2)
0.05 0.2
0 0.125 0.05
=>mFe(dư)=n.M=7 gam
mFe3o4=n.M=11.6 gam
/ Đốt cháy hoàn toàn 19,5g Zn trong khí oxi thu được ZnO.
a/ Viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
b/ Tính khối lượng ZnO tạo thành
c/ Tính thể tích O2 PƯ
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\)
\(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)ZnO\)
1 1/2 1 (mol)
0,3 0,15 0,3 ( mol )
PƯ trên thuộc loại phản ứng hóa hợp
\(m_{ZnO}=n_{ZnO}.M_{ZnO}=0,3.81=24,3g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
a. \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : 2Zn + O2 -> 2ZnO ( Phản ứng hóa hợp )
0,3 0,15 0,3
b. \(m_{ZnO}=0,3.81=24,3\left(g\right)\)
c. \(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Đốt cháy 36 gam kim loại 0 khí oxi ta được 60 gam magieoxit (Mg0)
A) Viết phương trình chữ của phản ứng xảy ra
B) Viết công thức về khối lượng của phản ứng
C) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng
a, Phương trình chữ: Magie + Oxi \(\rightarrow\) Magieoxit
b, Công thức khối lượng: mMg + m\(O_2\) = mMgO
c, Áp dụng công thức khối lượng của phương trình, ta có:
mMg + m\(O_2\) = mMgO \(\Rightarrow\) m\(O_2\) = mMgO - mMg = 60g - 36g = 24g
Vậy số oxi đã phản ứng là 24g