Thể tích dung dịch axit HCl 0,4 M cần để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 0,3 M là
A . 300 ml
B . 450 ml
C . 150 ml
D . 267 ml
thể tích dung dịch HCl 0,4M cần để trung hòa 200ml dung dich NaOH là:
A. 300 ml
B. 267 ml
C. 150 ml
D. 450 ml
Hòa tan hết 3,9 gam K vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 400 ml
Cho X là dung dịch chứa HCl 1,5M và H2SO4 1M. Y là dung dịch chứa NaOH 2M và. Để trung hòa hết 200 ml dung dịch X cần V ml dung dịch Y. V bằng bao nhiêu?
A. 150
B. 250
C. 350
D. 450
nHCl= 1,5.0,2=0,3(mol); nH2SO4= 1.0,2=0,2(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
0,3_________0,3(mol)
2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
0,4_______0,2(mol)
=>> nNaOH(tổng)=0,3+0,4=0,7(mol)
=> VddNaOH= 0,7/0,2=0,35(l)=350(ml)
=> CHỌN C
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%.
Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)
Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,5M tác dụng với với 300 ml dung dịch HCl 1M . Muốn phản ứng trung hòa hoàn toàn thì phải thêm dung dịch NaOH 0,5M hay HCl 1M với thể tích là bao nhiêu ?
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là:
A. 200
B. 333,3
C. 600
D. 1000
Đáp án A
nH+= nHCl+ 2nH2SO4+ 3nH3PO4= 0,1.0,3+ 2.0,2.0,1+ 3.0,1.0,1=0,1 mol
nOH-= (V.0,1+2.0,2.V)/1000 mol
H+ + OH-→ H2O
Theo PT: nH+= nOH- nên 0,1=(V.0,1+2.0,2.V)/1000 suy ra V= 200 ml
Trung hòa hết 150 ml dung dịch NaOH 1M bằng 200 ml dung HCl, nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:
A. 0,25M.
B. 0,5M.
C. 0,75M.
D. 1M.
PTHH : $NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Theo PTHH : $n_{HCl} = n_{NaOH} = 0,15.1 = 0,15(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,15}{0,2} = 0,75M$
Đáp án C
axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum theo phương trình H2SO4 + SO3 -> H2SO4.nSO3 . Hòa tan 6,76 gam gam oleum vào nước thành 200 ml dung dịch H2SO4 . 10 ml dung dịch trung hòa vừa hết 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M a- tính n b- tính hàm lượng % SO3 trong oleum c- cần có bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% , d= 1,31 g/ml để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4
H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1
MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3
%SO3=3.80/2.80+98 =71%
c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71
Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100
Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O
Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O
SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g
x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g
Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g
và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9
=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90
=> Bạn ấn máy tìm a nhé
a) PTHH : H2SO4 + 2KOH ----> K2SO4 + 2H2O
b) nH2SO4 = 0,2 . 1 = 0,2(mol)
Theo pthh : nKOH = 2nh2so4 = 0,4 (mol)
--> mKOH = 0,4.56 = 22,4 (g)
---> m(ddKOH) = 22,4 : 6 . 100 = 373,33 (g)
---> V(ddKOH) = 373,33 : 1,048 = 356,23 (ml)
p/s: check lại hộ mình phát =)))