cho 3.36 lit hỗn hợp A gồm metan và etilen ở đktc. Tỉ khối của A so với hiđrô bằng 10 . Thể tích của metan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là ?
Cho 3,36 lít hỗn hợp A gồm hai khí metan và etilen ở đktc. Tỉ khối của A so với hiđro bằng 10. Thể tích của metan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 2,24 lít và 1,12 lít
B. 1,12 lít và 2,24 lít
C. 1,68 lít và 1,68 lít
D. 2,00 lít và 1,00 lít
CH4 và C2H4
+ d A/H2 = 10
=> M A = 10 . 2 = 20
+ Ta có :
=> n CH4 / n C2H4 = 2 / 1 *
Mà n A = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol)
=> n CH4 + n C2H4 = 0,15 **
+ Từ * và ** :
=> n CH4 = 0,1 (mol)
n C2H4 = 0,05 (mol)
=> V CH4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
V C2H4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
=> ĐA : A
hỗn hợp a gồm metan và etilen dẫn 3.36 lít hỗn hợp a (đktc) đi qua dung dịch nước brom,nhận thấy có 4g brom tham gia phản ứng tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
giúp mk vs mai mk kt giữa kì r
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)=n_{C_2H_4}\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,025\cdot22,4=0,56\left(l\right)\) \(\Rightarrow V_{CH_4}=2,8\left(l\right)\)
Dẫn 22,4 lít hỗn hợp gồm metan và etilen (đktc) qua 300 ml dung dịch brom a/ Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng của sản phẩm thu được
Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 6,72
D. 2,24
Chọn C.
Đặt CTTQ của X là CxH4 Þ 12x + 4 = 28 Þ x = 2
Khi đốt cháy X thu được
Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 6,72
D. 2,24
Cho 0,448 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 0,112 lít khí thoát ra. Biết các thể tích khí đo ở đktc, thành phần % thể tích khí metan có trong hỗn hợp là
A. 25%
B. 50%.
C. 60%.
D. 37,5%.
- Do dung dịch brom dư, nên khí thoát ra là metan.
- Chọn đáp án A.
11. Khi đốt cháy 0,6g một hợp chất hữu cơ ng.ta thu đc 0,88g khí cacbonic và 0,36g nước. Hãy xác định CT phân tử của hợp chất hữu cơ đó. Biết PTK của nó là 60đvC
12. Cho 3,36l hỗn hợp X gồm 2 khí metan và etilen ở đktc. Tỉ khối của X so với H2 bằng 10. Tính thể tích của metan và etilen trong hỗn hợp X.
Ta có :
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2 \\m_{C_2H_4} = m_{tăng} = 0,7(gam)\\ \Rightarrow V_{C_2H_4} = \dfrac{0,7}{28}.22,4 = 0,56(lít)\\ \Rightarrow V_{CH_4 } = 1,68 - 0,56 = 1,12(lít)\)
Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với hiđro là x. Hỗn hợp Y gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 1,2x. Đốt 5,376 lít hỗn hợp X cần 15,12 lít hỗn hợp Y. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết các khí được đo ở (đktc). Giá trị của m là:
A. 65,76
B. 102,9128
C. 131,5248.
D. 15,06
Đáp án D
► X gồm các chất có dạng C?H₄
⇒ nH = 4nX = 0,96 mol
Lại có:
mX = mC + mH = 0,24 × 2x = 0,48x (g)
⇒ mC = (0,48x – 0,96) (g)
⇒ nC = (0,04x – 0,08) mol
● Y gồm O₂ hay O₃ thì
chỉ cần quan tâm O thôi
C + [O] → CO₂; 2H + [O]
→ H₂O ⇒ nO = nC + 0,5nH
= (0,04x + 0,4) mol
⇒ mY = mO = 16 × (0,04x + 0,4)
= 0,675 × 2,4x
⇒ x = 15,06