Cho 24,3g kẽm oxit tác dụng với 150g dung dịch H2SO4 20%
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. a) Viết phương trình phản ứng hóa học. b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Phần b tính C% của H2SO4 dư tại sao không lấy m dư của H2SO4 chia cho 100 ạ. Mà phải tính mdung dịch spu. Khi nào thì mới lấy mH2SO4/100
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Phần b tính C% của H2SO4 dư tại sao không lấy m dư của H2SO4 chia cho 100 ạ. Mà phải tính mdung dịch spu. Khi nào thì mới lấy mH2SO4/100
Cái này bắt tính %m dd sau pư nên cần tính m dung dịch sau pư
ta có mdung dịch(sau pư)= mchất tan+ mdung môi - mkhí và rắn nếu có
cho 20 g Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 có nồng độ 25%.sau phản ứng thu được dung dịch B. a). viết phương trình hóa học b). tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng c). tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch B
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,125 0,375 0,125 0,375
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,375.98.100}{25}=147\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,125.406}{20+147}\approx30,39\%\)
Bài 5: Cho 1,95g kẽm tác dụng với 22,05g dung dịch H2SO4 20%.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\\
m_{H_2SO_4}=\dfrac{22,05.20}{100}=4,41\left(g\right)\\
n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,41}{98}=0,045\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(LTL:\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,045}{1}\)
=> H2SO4 dư
\(n_{H_2SO_4\left(p\text{ư}\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,03\left(mol\right)\\
m_{H_2SO_4\left(d\right)}=\left(0,045-0,03\right).98=1,47\left(g\right)\\
m_{\text{dd}}=1,95+22,05-\left(0,03.2\right)=23,94\left(g\right)\\
C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,03.136}{23,94}.100\%=17\%\)
\(a,n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{22,05}{98}=0,225\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
bđ 0,03 0,225
pư 0,03 0,03
spư 0 0,195 0,03 0,03
\(b,m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,195.98=19,11\left(g\right)\\ c,m_{dd}=1,95+22,05-0,03.2=23,94\left(g\right)\\ C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,03.161}{23,94}.100\%=20,18\%\)
Cho 21,6g Sắt (II) oxit tác dụng với 146g dung dịch Axit clohidric có nồng độ 10% a) Viết Phương trình phản ứng hóa học b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{FeO}=\dfrac{21,6}{72}=0,3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{146.10}{100.36,5}=0,4mol\\ a)FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ b)\Rightarrow\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\Rightarrow FeO.dư\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{146+0,2.72}\cdot100=15,83\%\)
a) Phương trình phản ứng hóa học:
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
b) Để tính nồng độ phần trăm các chất sau khi phản ứng kết thúc, ta cần biết số mol của các chất trong phản ứng.
Sắt (II) oxit (FeO): Khối lượng molar của FeO là 71,85 g/mol. Vì vậy, số mol FeO = khối lượng FeO / khối lượng molar FeO = 21,6 g / 71,85 g/mol = 0,300 mol.
Axit clohidric (HCl): Nồng độ của dung dịch axit clohidric là 10%. Điều này có nghĩa là có 10g HCl trong 100g dung dịch. Ta có thể tính số mol HCl bằng cách chia khối lượng HCl cho khối lượng molar HCl. Khối lượng molar HCl là 36,46 g/mol. Vì vậy, số mol HCl = (10g / 36,46 g/mol) x (146g / 100g) = 0,400 mol.
Theo phương trình phản ứng, ta thấy tỉ lệ mol giữa FeO và HCl là 1:2. Vì vậy, số mol FeCl2 (sau khi phản ứng kết thúc) cũng là 0,400 mol.
Để tính nồng độ phần trăm các chất, ta cần biết khối lượng của từng chất trong dung dịch sau phản ứng.
Khối lượng FeCl2: Khối lượng molar của FeCl2 là 126,75 g/mol. Vì vậy, khối lượng FeCl2 = số mol FeCl2 x khối lượng molar FeCl2 = 0,400 mol x 126,75 g/mol = 50,7 g.
Khối lượng H2O: Trong phản ứng, một phân tử H2O được tạo ra cho mỗi phân tử FeO. Khối lượng molar H2O là 18,02 g/mol. Vì vậy, khối lượng H2O = số mol FeO x khối lượng molar H2O = 0,300 mol x 18,02 g/mol = 5,41 g.
Tổng khối lượng của các chất trong dung dịch sau phản ứng là: 50,7 g + 5,41 g = 56,11 g.
Nồng độ phần trăm của FeCl2 và H2O trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là:
Nồng độ phần trăm FeCl2 = (khối lượng FeCl2 / tổng khối lượng) x 100% = (50,7 g / 56,11 g) x 100% = 90,4%.
Nồng độ phần trăm H2O = (khối lượng H2O / tổng khối lượng) x 100% = (5,41 g / 56,11 g) x 100% = 9,6%.
Vậy, nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là FeCl2: 90,4% và H2O: 9,6%.
Bài 1. Cho 200ml dd KOH 0,5M tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4 (x)M.
a. Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(n_{KOH}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{K_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\\C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,2+0,1}\approx0,17\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 1 :
200ml = 0,2l
100ml = 0,1l
\(n_{KOH}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,1 0,05 0,05
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddH2SO4}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
c) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,1=0,3\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,05}{0,3}=\dfrac{1}{6}\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho m gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 100 gam dung dịch FeCl313% (vừa đủ).
a) Dự đoán hiện tượng, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
.b) Tính m và nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được.
\(m_{FeCl_3}=\dfrac{100\cdot13\%}{100\%}=13\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{FeCl_3}=\dfrac{13}{162,5}=0,08\left(mol\right)\\ a,\text{Hiện tượng: Màu vàng nâu của dung dịch }FeCl_3\text{ nhạt dần và xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ }Fe\left(OH\right)_3\\ PTHH:3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\\ \Rightarrow n_{NaOH}=3n_{FeCl_3}=0,24\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{NaOH}}=0,24\cdot40=9,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{9,6\cdot100\%}{10\%}=96\left(g\right)\)\(b,n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,08\left(mol\right);n_{NaCl}=0,24\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,08\cdot107=8,56\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,24\cdot58,5=14,04\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{dd_{NaCl}}=96+100-8,56=187,44\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{14,04}{187,44}\cdot100\%\approx7,49\%\)
cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric H2SO4 a, viết phương trình hóa học xảy ra
b, tính thể tích khid hidro thu đc ( ở đktc)
c, dung dịch sau phản ứng có những chất nào . tính nồng độ % của các dung dịch sau phản ứng , biết dung dịch sau phản ứng có khối lượng là 190 gam
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\
n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
=> H2SO4 dư
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4\left(p\text{ư}\right)}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m_{H_2SO_4\left(d\right)}=\left(0,25-0,2\right).98=4,9g\)
Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 200/0
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{1.6}{80}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(1...........1\)
\(0.02..........\dfrac{10}{49}\)
\(LTL:\dfrac{0.02}{1}< \dfrac{10}{49}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=1.6+100=101.6\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.02\cdot160}{101.6}\cdot100\%=3.15\%\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0.02\right)\cdot98}{101.6}\cdot100\%=17.75\%\)