Câu 1:Đốt cháy 4.48l khí C2H4 cần phải:
a. Dùng bao nhiêu lít O2 ?
b. Bao nhiêu lít chứa 20% thể tích Oxi?
Câu 2: So sánh sự khác nhau về tính chất hóa học của C2H4 và C2H2. Có giải thích liên kết ?
Cho 1.12 lít khí c2h4 phản ứng với dd Br dư. A. Viết phương trình B. Tính khối lượng đibrometan tạo thành C. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1.12 lít khí c2h4 trên thì thể tích không khí ( chứa 20% thể tích oxi) cần dùng là bao nhiêu.
nC2H4 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
CH2 = CH2 + Br2 => CH2Br - CH2Br
0.05.......................................0.05
mC2H4Br2 = 0.05*188 = 9.4 (g)
C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
0.05.........0.15
Vkk = 5VO2 = 5*0.15*22.4 = 16.8 (l)
Để đốt cháy 5,6 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 1/5 thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A (đktc) thì thu được 8,8g khí cacbonic. Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 1:
\(a,PTHH:C_2H_4+5O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH:n_{O_2}=5.n_{C_2H_4}=5.0,25=1,25\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=1,25.22,4=28\left(l\right)\)
\(b,\Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.28=140\left(l\right)\)
B1:
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích, đồng thời nhìn PTHH, ta sẽ được:
\(a,V_{O_2\left(đktc\right)}=3.V_{C_2H_4\left(đktc\right)}=3.5,6=16,8\left(l\right)\)
\(b,V_{kk}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=16,8.5=84\left(l\right)\)
B2:
Đặt số mol metan, etylen lần lượt là a,b (mol) (a,b>0)
\(n_{hh}=n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(1\right)\)
PTHH: CH4 +2 O2 -to-> CO2 +2 H2O
C2H4 +3 O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
\(n_{CO_2\left(tổng\right)}=a+2b=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\left(2\right)\)
(1), (2) =>a=0,1; b=0,05
Số mol tỉ lệ tương ứng với thể tích. Nên:
\(\%V_{CH_4}=\%n_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\approx66,667\%\\ \Rightarrow\%V_{C_2H_4}\approx33,333\%\)
Câu 1: Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí Etilen:
a) Cần dùng bao nhiêu lít khí oxi ?
b) Bao nhiêu lít không khí ? (biết không khí có chứa 20% thể tích khí oxi)
C2H4 + 3 O2 => 2 CO2 + 2 H2O
nC2H4 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
nO2 phản ứng = 3nC2H4 = 0,9 mol
=> VO2 phản ứng = 0,9 . 22,4 = 20,16 lít
Vkk= 5VO2 = 20.16*5=100.8(l)
C2H4 + 3 O2 => 2 CO2 + 2 H2O
nC2H4 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
nO2 phản ứng = 3nC2H4 = 0,9 mol
=> VO2 phản ứng = 0,9 . 22,4 = 20,16 lít
Vkk= 5VO2 = 20.16*5=100.8(l)
a)
\(n_P = \dfrac{62}{31} = 2(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 2,5(mol)\\ V_{O_2} = 2,5.22,4 = 56(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{56}{20\%} = 280(lít)\)
b)
\(n_P = \dfrac{31}{31} = 1(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{23}{32} = 0,71875(mol)\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,25 > \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,14375 \to P\ dư\\ n_{P\ pư} = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,575(mol)\\ m_{P\ dư} = 31 - 0,575.31 = 13,175(gam)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,2875(mol) \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2875.142=40,825(gam)\)
Câu 1:
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a) Ta có: \(n_P=\dfrac{62}{31}=2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=2,5\cdot22,4=56\left(l\right)\) \(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{56}{20\%}=280\left(l\right)\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{2}{32}=0,0625\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{4}>\dfrac{0,0625}{5}\) \(\Rightarrow\) Photpho còn dư, Oxi p/ư hết
\(\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,95\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,95\cdot31=29,45\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(n_{P_2O_5}=0,025\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,025\cdot142=3,55\left(g\right)\)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam C2H2 cần dùng bao nhiêu lít khí oxi ở đktc ? bao nhiêu lít (đktc) không khí chứa 20% thể tích khí oxi
\(2C_2H_2+5O_2-^{t^o}\rightarrow4CO_2+2H_2O\\ n_{C_2H_2}=\dfrac{1,3}{26}=0,05\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=2,8\left(l\right)\\ Vìtrongkhôngkhíchứa20\%O_2\\ \Rightarrow V_{kk}=\dfrac{2,8}{20\%}=14\left(l\right)\)
Đốt cháy 2,479 lít khí Ethylene(Ethene-C2H4)
a.Cần dùng hết bao nhiêu lít khí Oxygen
b.Với cùng lượng khí oxygen nói trên nếu dùng để đốt cháy khí acetylene(Ethyne-C2H2) thì có thể đốt cháy hoàn toàn đc bao nhiu lít C2H2?
(các chất khí đc đo ở 25 độ c,1 bar)
a, nC2H4 = 2,479/24,79 = 0,1 (mol)
PTHH: C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: 0,1 ---> 0,3
VO2 = 0,3 . 24,79 = 7,437 (l)
b, PTHH: 2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
Mol: 0,12 <--- 0,3
VC2H2 = 0,12 . 24,79 = 2,9748 (l)
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí C2H4, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m(g) kết tủa.
a. Tính m
b. Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần dùng.
( Biết thể tích khí đo ở đktc, oxi chiếm 20% thể tích không khí,
a, \(n_{C_2H_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=16,8\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan cần phải dùng: a/ Bao nhiêu lít khí oxi? b/ Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? (Thể tích các khí đo ở đktc)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
b, \(V_{kk}=\dfrac{22,4}{20\%}=112\left(l\right)\)
Bai 1: Để đốt cháy 2,24 lít khí etilen cần phải dùng: a) Bao nhiêu lít oxi b) Bao nhiêu lót không khí chứa 20% thể tóc oxi c) Bao nhiêu lít khí cacbonic đc tạo thành Biết thể tích các chất khó đó ở điều kiện tiêu chuẩn
(mink dag can gap)
\(a) C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ n_{O_2} = 3n_{C_2H_4} = 2,24.3 =6,72(lít)\\ b) V_{kk} = \dfrac{V_{O_2}}{20\%}=\dfrac{6,72}{20\%}=33,6(lít)\\ c)\ V_{CO_2} = 2V_{C_2H_4} = 2,24.2 = 4,48(lít)\)
nC2H4 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
0.1_____0.3______0.2
VO2 = 0.3*22.4 = 6.72(l)
VCO2 = 0.2*22.4 = 4.48(l)
Số mol C2H4 = 2,24: 22,4 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng đốt cháy etilen:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
PƯ: 0,1 0,3 0,4 (mol)
a) VO2 = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
b) Vo2 / Vkk = 20/100 = 1/5
=> Vkk = 5Vo2 = 5 x 6,72 = 33,6 (lít)
Chúc bạn học tốt!
Để đốt cháy 2,24 lít khí etilen cần phải dùng: a) Bao nhiêu lít oxi? b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. (Cho biết NTK của: O = 16 C = 12, H = 1 )