Đi với tháng và năm dùng giới từ gì trong tiếng anh.
Hình ảnh Anh Sáu (từ đầu đến lúc anh đi) gợi cho em suy nghĩ gì về người lính, người cha trong những năm tháng chiến tranh?
Anh H sau khi tốt nghiệp đại học đã được tuyển dunhj vào làm việc tại một công ty với mức lương khởi điểm là x triệu đồng/ tháng và số tiền lương này được nhận vào ngày đầu tiên của tháng. Trong suốt 3 năm kể từ ngày đi làm, đều đặn mỗi tháng ngay sau khi lĩnh được lương, anh H trích ra 20% và ngay lập tức gửi tiết kiệm vào ngân hàng theo hình thức lãi kép với kỳ hạn 1 tháng và lãi suất là 0,5%. Sang tháng đầu tiên của năm thứ tư đi làm anh H đã được tăng lương thêm 10% và mỗi tháng anh vẫn trích ra 20% lương để gửi tiết kiệm giống như 3 năm đầu. Sau đúng 4 năm kể từ ngày đi làm, anh H nhận được số tiền cả gốc và lãi là 100 triệu đồng. Hỏi mức lương khởi điểm của anh H gần nhất với mức nào dưới đây?
A. 8.900.000 đồng
B. 8.992.000 đồng.
C. 9.320.000 đồng.
D. 9.540.000 đồng.
Chọn đáp án B
Gọi lương khởi điểm là X
Cả gốc và lãi sau 3 năm đầu hay 36 tháng là:
* MỘT SỐ ĐỘNG TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ
GIỚI TỪ (Prepositions)
- in + tháng/ năm/ mùa/ buổi/ địa điểm lớn
- in time: dùng giờ ( sớm hơn giờ quy định một chút)
- on + ngày/ thứ/ tháng hoặc năm có ngày
- on time : đúng giờ (đúng giờ quy định)
- at + một giờ cụ thể/ địa điểm nhỏ/ số nhà/ số phố/ số điện thoại at night vào ban đêm
- from for: từ ... tới
- between ..and... giữa.....và...
- with: với
- of của
- till cho tận tới
- after: sau khi
- before: trước khi
- under: dưới
for: cho/ khoảng
* Một số tỉnh từ đi với giới từ
+ to be good at: giỏi về + to be good for: tốt cho cái gì + to be bored with: chán ngán với + to be good to: tốt cho ai + to be angry with: tức giận với ai + to be bad at: kém về + to be angry at: tức giận với cái gì + to be bad for: kém cho cái gì + to be late for: muộn cho cái gì + to be bad to: kém cho ai + to be famous for: Nổi tiếng về cái gì + to be fond of: thích làm gì + to be worried about: lo lắng về.. + to be proud of: tự hào về + to be anxious about: lo lắng về.. + to be afraid of: sợ hãi cái gì + to be in good/bad condition: trong tình trạng tốt xấu | + to be different from: khác với + to be full of: đầy cái gì + to be surprised at: ngạc nhiên + to be jealous of: ghen tị với + to be amazed at: ngạc nhiên + to be ashamed of: xấu hổ về + to be delighted at: vui mừng + to be short of: thiếu cái gì + to be convenient for: thuận lợi + to be at work: đang làm việc + to be kind of: tốt, tử tế + to be on holiday: đang đi nghỉ hè + to be busy with: bận với + to be interested in: quan tâm tới + to be fed up with: chán với việc gì + to be sorry for : xin lỗi về + to be crowded with: đông đúc với
|
+ to take part in - to join to participate in: Tham gia + to take care of- to look after: chăm sóc + to take someone to some where: đưa ai đó đi đâu + to take off: cất cánh + to look at: nhìn + to look for: kiểm tra + to look someone down: hạ nhục ai + to look forward to: mong đợi + to go on. tiếp tục + to go for a walk: đi dạo bộ + to go on a picnic: đi pic nic + to go off: mất điện, thừa thổi, đổ chuông + to wait for: đợi + to live with sống với ai đó + to arrive at + địa điểm nhỏ + to arrive in + dia diễm lon + to put on: mặc vào, đội vào + to put off: bỏ ra, cởi ra + to see off: tiễn đưa + to get on: lên xe + to accuse of: buộc tội ai + to apologize for: xin lỗi về | + to divide into: chia cắt thành + to depend on: lệ thuộc vào + to go around: đi vòng quanh + to make of làm từ (không bị đối chất liệu gốc) + to make from: làm từ + to make in: sản xuất từ + to die of: chết vì + to think about: nghĩ về cái gì + to get up: ngủ dậy + to stay at home: ở nhà + to stay up late: thức khuya +to buy something for somebody: mua cái gì đó cho ai + to help somebody with: giúp đỡ ai việc gì + to sell off: hạ giá + to get off: xuống xe + to wear out: bj rách + to succeed in: thành công + to turn on: bật + to turn off: tắt + to cut off: cắt + to give up: từ bỏ cái gì + to insist on; năn nỉ + to do up: trang trí lại |
* Exercise. Fill in each space with a correct preposition
1. Nam is never late.......school.
2. They are waiting... Marry ....the bus stop at the moment
3. We often study English.....Monday, Tuesday and Saturday.
4. She built this house ... 1998
5. My father often goes to work ...7 o'clock
6. He will come ....6.30 and 7.00
7. Mo will stay with us....Monday to Friday
8. He arrived....Singapore.......Monday evening.
9. Goodbye! See you.....Sunday
10. The bus collected us ...5 o'clook early...the morning
11. We usually go to our home village at least once...the summer
12. They planned to have a trip...June
13. She loves to watch the stars...night
14.Nam never travels to work .......car
16. I am very proud .......our school
15. My mother went to work...foot last Sunday
17. She is fond......watching T.V
18. He is afraid...living alone in a big city
19. Mo is angry...me because I am angry.....her dog
20. Son is interested.......reading novel
21. Ha Noi is famous ....... its beauty and its people
23. Nam is fed up........doing the same things everyday
22. How.....watching T.V at my home this evenng?
24. She is bored.....eating the same thing everyday.
25. It is not convenient...you to call someone at night.
26. Milk is very good....our health
27. Ha Noi is very different....Paris
28. The hall is full...students waiting....their teacher.
29. He is always short...money.
30. They are worried......missing the train.
31. They left the restaurant....paying the bill.
32. ....National day, people usually walk in large groups.
33. I am surprised...his success
34. Thank you very much......lending me your money.
35. Alexander Graham was born....Edinburgh ....March, 1847
36. You should turn..... all the lights before going out.
37. He has to stay ...home to look....his baby because his mother went
38. She is looking ...her lost pen.
39. I will see you......at the airport tomorrow.
40. If you don't pay the electricity bill,the electricity will be cut.....
41. My mother often buys presents....me on my birthday
42. We have to put ....our shoes before going in the pagoda.
43. My shoe is very old. It was worn
44. My father usually helps me .....my homework.
45. I got up late because my arlam clock didn't go......
46. This table was made....wood
47. Don't look ...me
48. Mo is very good.......English
49. My car is still.....good condition
50. He is always...time.
* Exercise. Fill in each space with a correct preposition
1. Nam is never late..for.....school.
2. They are waiting..for. Marry ..at..the bus stop at the moment
3. We often study English..on...Monday, Tuesday and Saturday.
4. She built this house ..in. 1998
5. My father often goes to work .at..7 o'clock
6. He will come .between...6.30 and 7.00
7. Mo will stay with us..from..Monday to Friday
8. He arrived..in..Singapore..on.....Monday evening.
9. Goodbye! See you..on...Sunday
10. The bus collected us .at..5 o'clook early..in.the morning
11. We usually go to our home village at least once.in..the summer
12. They planned to have a trip.in..June
13. She loves to watch the stars.at..night
14.Nam never travels to work ..by.....car
16. I am very proud ....of...our school
15. My mother went to work..on.foot last Sunday
17. She is fond..of....watching T.V
18. He is afraid.of..living alone in a big city
19. Mo is angry..at.me because I am angry..with...her dog
20. Son is interested..in....reading novel
21. Ha Noi is famous ...for.... its beauty and its people
23. Nam is fed up.....with...doing the same things everyday
22. How...about..watching T.V at my home this evenng?
24. She is bored.with....eating the same thing everyday.
25. It is not convenient..for.you to call someone at night.
26. Milk is very good..for..our health
27. Ha Noi is very different..from..Paris
28. The hall is full..of.students waiting.for...their teacher.
29. He is always short.of..money.
30. They are worried...about...missing the train.
31. They left the restaurant..without..paying the bill.
32. ..in..National day, people usually walk in large groups.
33. I am surprised..at.his success
34. Thank you very much...fot...lending me your money.
35. Alexander Graham was born.in...Edinburgh .in...March, 1847
36. You should turn..off... all the lights before going out.
37. He has to stay at...home to look..after..his baby because his mother went out
38. She is looking .for..her lost pen.
39. I will see you...off...at the airport tomorrow.
40. If you don't pay the electricity bill,the electricity will be cut..off...
41. My mother often buys presents...for.me on my birthday
42. We have to put .on...our shoes before going in the pagoda.
43. My shoe is very old. It was worn out
44. My father usually helps me ...with..my homework.
45. I got up late because my arlam clock didn't go..off....
46. This table was made..of..wood
47. Don't look .at..me
48. Mo is very good...at...English
49. My car is still...in..good condition
50. He is always.on..time.
Các bạn hãy nói tiếng anh giới thiệu bản thân nhé và các bạn hãy để lại ngày tháng năm sinh của các bạn nhé
Hi, my name's Ya. I'm 11 years old, my birthday is May 30th. I'm from Vietnam. I'm a student at Dai Tu primary school. I'm in class 7a2. My hoppy are reading book and watching the TV. I'm learning English very much because i'm very exciting. I can swing very well. In my free time, I often chat with my friend and play the piano.
Hello, my name is Minh Anh. I'm 10 years old. I study at Gia Thuy Primary school. My birthday is in the seventeenth of February. I'm from Vietnam. I'm in class 4A7. My hobby is reading a book. My favorite subjects is Music and English. In my free time, i play with my friends and reading a book.
Cố lên tiếng Anh là gì? Những câu động viên, khích lệ bằng tiếng Anh hay nhất
“Fighting” là một trong những từ vựng tiếng Anh phổ biển, được nói đến rộng rãi, đặc biệt thịnh hành trong giới trẻ như là một câu cửa miệng (Overused phrases/ words). Liệu bạn đã hiểu và dùng đúng nó chưa? Hôm nay, bài viết xin chia sẻ đến các bạn định nghĩa từ này cũng như những từ/ cụm từ liên quan cũng như những câu nói động viên, khích lệ bằng tiếng Anh. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
Xem thêm: https://khonggioihan.net/co-len-tieng-anh-dich-the-nao-mau-cau-dong-vien-khich-le/
1. Fighting nghĩa là gì?Fighting (noun): sự chiến đấu, sự giao chiến.
Một số cụm từ đáng chú ý:
- Fighting chance: cơ hội ngàn vàng
- Fighting talk words: lời khiêu chiến, lời thách thức
Fighting: cố lên nhé, chiến đấu nhé, cố lên, mạnh mẽ lên.
Giới trẻ thường sử dụng “fighting” với nghĩa được nói như trên. Đây là câu nói thường được sử dụng trong trường hợp:
- Muốn cổ vũ, động viên, khích lệ tinh thần của ai đó khi họ gặp chuyện buồn phiền, khó khăn với ý nghĩa “cố lên nhé”, “mạnh mẽ lên”
- Dùng để cổ vũ tinh thần chiến đấu trong các cuộc chiến, cuộc tranh tài thể thao với nghĩa “cố lên”, “chiến đấu nhé”.
2. Cố lên trong tiếng Anh là gì?Trong tiếng Anh, “cố lên” là “fighting”. Ngoài từ “fighting” còn có những từ/ cụm từ khác cũng mang hàm ý “cố lên”, được sử dụng phổ biến là:
- Try!
- Try hard!
- Try your best!
- Do your best!
- Keep it up!
- To be a good cheer!
- Come on!
- Make your effort!
- Hang in there!
- Hang tough!
- Go, (tên đối tượng cần cổ vũ)! (Cách này hay dùng trong thể thao)
3. Những câu tiếng Anh dùng để động viên, khích lệ ngắn gọnNgoài việc sử dụng từ “fighting” dùng để cổ vũ tinh thần, chúng tôi xin chia sẻ hàng loạt những câu “chất như nước cất” cũng mang ý nghĩa cổ vũ, động viên một ai đó. Hãy cùng tìm hiểu để “bứt phá” trong giao tiếp nhé.
- Never give up: đừng bao giờ bỏ cuộc
- Stay strong: mạnh mẽ lên
- Stick with it: hãy kiên trì lên
- Stay at it: cứ cố gắng như vậy!
- You should try it: bạn làm thử xem
- Hang in there: cố gắng lên
- Never say "die": đừng từ bỏ/ đừng bỏ cuộc
- Come on! You can do it! : cố lên! Bạn làm được mà!
- Believe in yourself: hãy tin tưởng bản thân
- The sky is the limit: bầu trời chính là giới hạn
- I'll support you either way: tôi sẽ luôn ủng hộ bạn
- Believe in yourself: hãy tin tưởng bản thân
- Give it your best shot: cố hết sức mình đi
- I’m rooting for you: cố lên, tôi ủng hộ bạn
- Nothing lasts forever: chuyện gì cũng sẽ qua nhanh thôi
- Everything will be fine: mọi việc rồi sẽ ổn thôi
- Don't be discouraged!: đừng có chán nản!
- Keep pushing: tiếp tục cố gắng nhé
- Do it again!: làm lại lần nữa xem
- Make ourself more confident Tự tin lên
- That was a nice try/ good effort: dù sao bạn cũng cố hết sức rồi
- No pain, no gain: thất bại là mẹ thành công
- Do the best you can: hãy làm tốt nhất những gì bạn có thể
- I'm sure you can do it: tôi chắc chắn bạn có thể làm được
- I am always be your side = I will be right here to help you: tôi luôn ở bên cạnh bạn
- It could be worse: vẫn còn may chán
- Keep up the good work / great work! cứ làm tốt như vậy nhé!
- People are beside you to support you: mọi người luôn ở bên để ủng hộ bạn
- Don't worry too much!: đừng lo lắng quá!
- Don't break your heart!: đừng có đau lòng!
- How matter you are so good at working: dù thế nào đi nữa thì bạn đã làm rất tốt.
- This’s/That’s a wonderful effort Đó/Đây là sự cố gắng tuyệt vời
- This’s/That’s a real improvement Đó/Đây là 1 sự tiến bộ thực sự
- Winners are not people who never fail, but people who never quit: Người chiến thắng không phải là người không bao giờ thất bại, mà là người không bao giờ bỏ cuộc
- Stay positive, work hard, and make it happen: Sống tích cực, làm việc chăm chỉ và làm cho nó xảy ra
- You are awesome! Never forget that Bạn thật tuyệt vời! Đừng bao giờ quên điều đó
- Whoever is trying to bring you down, is already below you Bất cứ ai đang cố gắng hạ bệ bạn, đã ở dưới bạn
- If at first you don’t succeed…try and try again Nếu lúc đầu bạn chưa thành công, hãy cố gắng và cố gắng thử lại
- Look on the bright sight Hãy nhìn vào mặt sáng/ Nhìn vào mặt tích cực
- After rain comes sunshine = There is a light at the end of the tunnel Sau cơn mưa trời lại sáng
- April showers bring May flowers khi giông tố qua đi cũng là lúc một sự khởi đầu tốt lành đang đến đó. Ở nước Anh, tháng 4 thường có rất nhiều mưa lớn, mưa đá, mưa tuyết… nhưng tháng 5 thì cây cối bắt đầu đơm hoa rất đẹp nên mới có câu này, ngụ ý là như vậy.
Tham khảo và nghiên cứu thêm các thông tin về Tiếng Anh tại https://khonggioihan.net/v
Cảm ơn bài chia sẻ của bạn,nó rất hữu ích đó ạ:))!
1. Cái gì thuộc về bạn, nhưng lại được gia đình và bạn bè của bạn dùng nhiều hơn chính bạn?
2. Trong tiếng Anh, từ “five” có nghĩa là số 5, hãy bỏ đi hai chữ cái trong từ “five” để biến từ này thành số 4.
3. Ông Tallulah có 5 con trai, mỗi cậu con trai đó đều có một chị/em gái. Hỏi ông Tallulah có bao nhiêu con?
4. Nếu 3 chú cún có thể ăn 3 cái xúc xích trong 3 phút, hỏi 100 chú cún ăn 100 cái xúc xích trong bao lâu?
5. Cái gì mà bạn ném đi khi bạn muốn dùng, và bạn nhặt lại khi không muốn dùng nữa?
6. Có 5 người trong phòng. Harry đang xem tivi, Zayn đang chơi video game, Niall đang chơi cờ, và Louis đang đọc sách. Còn người thứ năm - Liam đang làm gì?
1. Cái gì thuộc về bạn, nhưng lại được gia đình và bạn bè của bạn dùng nhiều hơn chính bạn?
2. Trong tiếng Anh, từ “five” có nghĩa là số 5, hãy bỏ đi hai chữ cái trong từ “five” để biến từ này thành số 4.
3. Ông Tallulah có 5 con trai, mỗi cậu con trai đó đều có một chị/em gái. Hỏi ông Tallulah có bao nhiêu con?
4. Nếu 3 chú cún có thể ăn 3 cái xúc xích trong 3 phút, hỏi 100 chú cún ăn 100 cái xúc xích trong bao lâu?
5. Cái gì mà bạn ném đi khi bạn muốn dùng, và bạn nhặt lại khi không muốn dùng nữa?
6. Có 5 người trong phòng. Harry đang xem tivi, Zayn đang chơi video game, Niall đang chơi cờ, và Louis đang đọc sách. Còn người thứ năm - Liam đang làm gì?
1. Tên của bạn
2. Bỏ 2 chữ cái F và E trong từ FIVE, chúng ta còn lại hai chữ cái IV, chính là số 4 trong số La Mã.
3. Ông Tallulah có 6 con.
Năm cậu con trai đều có một chị/em gái, đó chính là cùng một người chị/em gái đó, do vậy tất cả có 6 người con.
4. 3 phút
Mỗi chú cún mất 3 phút để ăn 1 cái xúc xích. Vậy nếu có 100 chú cún và 100 cái xúc xích, thì thời gian ăn hết vẫn là 3 phút.
5. Mỏ neo / Lưới đánh cá / Cần câu
6. Liam đang chơi cờ với Niall.
1. Tên của bạn
2. Bỏ 2 chữ cái F và E trong từ FIVE, chúng ta còn lại hai chữ cái IV, chính là số 4 trong số La Mã.
3. Ông Tallulah có 6 con.
Năm cậu con trai đều có một chị/em gái, đó chính là cùng một người chị/em gái đó, do vậy tất cả có 6 người con.
4. 3 phút
Mỗi chú cún mất 3 phút để ăn 1 cái xúc xích. Vậy nếu có 100 chú cún và 100 cái xúc xích, thì thời gian ăn hết vẫn là 3 phút.
5. Mỏ neo / Lưới đánh cá / Cần câu
6. Liam đang chơi cờ với Niall.
1. Cái gì thuộc về bạn, nhưng lại được gia đình và bạn bè của bạn dùng nhiều hơn chính bạn?
2. Trong tiếng Anh, từ “five” có nghĩa là số 5, hãy bỏ đi hai chữ cái trong từ “five” để biến từ này thành số 4.
3. Ông Tallulah có 5 con trai, mỗi cậu con trai đó đều có một chị/em gái. Hỏi ông Tallulah có bao nhiêu con?
4. Nếu 3 chú cún có thể ăn 3 cái xúc xích trong 3 phút, hỏi 100 chú cún ăn 100 cái xúc xích trong bao lâu?
5. Cái gì mà bạn ném đi khi bạn muốn dùng, và bạn nhặt lại khi không muốn dùng nữa?
6. Có 5 người trong phòng. Harry đang xem tivi, Zayn đang chơi video game, Niall đang chơi cờ, và Louis đang đọc sách. Còn người thứ năm - Liam đang làm gì?
1. Tên của bạn
2. Bỏ 2 chữ cái F và E trong từ FIVE, chúng ta còn lại hai chữ cái IV, chính là số 4 trong số La Mã.
3. Ông Tallulah có 6 con.
Năm cậu con trai đều có một chị/em gái, đó chính là cùng một người chị/em gái đó, do vậy tất cả có 6 người con.
4. 3 phút
Mỗi chú cún mất 3 phút để ăn 1 cái xúc xích. Vậy nếu có 100 chú cún và 100 cái xúc xích, thì thời gian ăn hết vẫn là 3 phút.
5. Mỏ neo / Lưới đánh cá / Cần câu
6. Liam đang chơi cờ với Niall.
1. Tên của bạn
2. Bỏ đi hai kí tự F và E, từ FIVE sẽ thành IV, là số 4 trong bảng số La Mã
3. 6 con
4. 3 phút
5. Lưới đánh cá/ Mỏ neo/ Cần câu
6. Liam đang chơi cờ với Niall
1 . tên
2 . F và E
3 . 6 con
4 . 3 phút
5 . Mỏ neo : cần câu : Lưới đánh cá
6 . Chơi cờ
thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2021 dịch sang tiếng anh là gì
Tuesday,7th December 2021
Trong vườn trồng ba loại cây: cam,quýt,bưởi Biết 1/3 tổng số cây là cam 1/6 tổng số cây là quýt còn lại là 15 cây bưởi Hỏi cây bưởi chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số cây trong vườn