cho a mol HCL vào 92,7g H2O được dung dịch A lấy 1/5 dd A tác dụng với AgNO3 thu được 5,74 g kết tủa tính nồng độ % dung dịch A
Cho 340 g dd Silver Nitrate AgNO3 10% tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3%.
a/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được.
c/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a)
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$
Theo PTHH :
$n_{AgCl} = n_{HCl} = n_{AgNO_3} = \dfrac{340.10\%}{170} =0,2(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{7,3\%} = 100(gam)$
b)
$m_{AgCl} = 0,2.143,5 = 28,7(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 340 + 100 -28,7 = 411,3(gam)$
$n_{HNO_3} = n_{AgNO_3} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow C\%_{HNO_3} = \dfrac{0,2.63}{411,3}.100\% = 3,06\%$
Cho 177,6g dd CaCl2 tác dụng vừa đủ dung dịch Na2CO3 16% thu được dung dịch A và kết tủa B . Lấy dd A cho tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 , thu dc dung dịch C và 57,4g kết tủa D.
a) Xác định A,B,C,D
b) Tính nồng độ % (C%) dung dịch A và khối lượng kết tủa B
PTHH: \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+CaCO_3\downarrow\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
A là dd NaCl
B là CaCO3
C là dd NaNO3
D là AgCl
Ta có: \(n_{AgCl}=\dfrac{57,4}{143,5}=0,4\left(mol\right)=n_{NaCl}\)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)=n_{Na_2CO_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\\m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{0,2\cdot106}{16\%}=132,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{ddA}=m_{ddCaCl_2}+m_{ddNa_2CO_3}-m_{CaCO_3}=290,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{290,1}\cdot100\%\approx8,07\%\)
1/Cho a mol khí HCL vào 92,7g H2O được ddA.Lấy 1/5 ddA tác dụng với dd AgNO3 dư được 5,74g kết tủa. Nồng độ phần trăm của dd A?
2/Cho 0,03 mol hỗn hợp 2muối NaX, NaY (X,Y là halogen thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau) tác dụng AgNO3 dư thu đc 4,75g kết tủa. X và Y là?
giúp e giải mấy bài halogen nỳ vs e chưa hỉu lắm !!! thks nhìu ạ
Bài 1 ⅕ dd A có mH2O=92,7/5=18,54g
HCl + AgNO3 =>AgCl + HNO3
0,04 mol<=0,04 mol<=0,04 mol
nAgCl=5,74/143,5=0,04 mol
mHCl=0,04.36,5=1,46g
mddHCl=0,04.36,5+18,54=20g
C%dd HCl=C%dd A=1,46/20.100%=7,3%
Bài 2
TH1 2 Halogen là F và Cl
n ktủa=nAgCl=4,75/143,5=0,033 mol>0,03 mol hh 2 muối
=>loại
TH2 2 Halogen không phải F và Cl
Gọi Hal trung bình là Z
nAgZ=4,75/(108+Z) mol
nhh muối=0,03 mol
NaZ + AgNO3 =>AgZ + NaNO3
0,03 mol =>0,03 mol
=>4,75/0,03=108+Z=>Z=50,33g/mol
Mà 2 halogen ở 2 chu kì kế tiếp nhau
=>2 halogen là Cl và Br
Cho 100g dung dịch AgNO3 17% tác dụng với 300g dung dịch HCl 3.65% a) Tính khối lượng kết tủa thu được b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
nAgNO3= (100.17%)/170=0,1(mol)
nHCl= (300.3,65%)/36,5=0,3(mol)
a) PTHH: AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
Ta có: 0,1/1 < 0,3/1
=> AgNO3 hết, HCl dư, tính theo nAgNO3
Ta có: nAgCl= nHNO3= nHCl(p.ứ)= nAgNO3= 0,1(mol)
=>m(kt)=mAgCl= 143,5.0,1= 14,35(g)
b) mHCl(dư)= (0,3- 0,1).36,5=7,3(g)
mHNO3= 63.0,1= 6,3(g)
mddsau= mddAgNO3 + mddHCl - mAgCl= 100+300- 14,35= 385,65(g)
=>C%ddHCl(dư)= (7,3/385,65).100= 1,893%
C%ddHNO3= (6,3/385,65).100=1,634%
Câu 2. Cho 11,1 (g) dung dịch CaCl2 tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO3, thu được dung dịch A và kết tủa B. a. Tính khối lượng kết tủa B? b. Tính nồng độ mol của dung dịch A? (xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) (Ca = 40, Ag = 108, Cl = 35,5, O = 16, N = 14)
\(a.n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\ n_{AgCl}=2n_{CaCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{AgCl}=0,2.143,5=28,7\left(g\right)\\ b.n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{CaCl_2}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO3 nồng độ a mol/l ,thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dd BaCl2 (dư) thu được 11,82g kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl2(dư) rồi đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0g kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:
A. 0,04 và 4,8
B. 0,07 và 3,2
C. 0,08 và 4,8
D. 0,14 và 2,4
Đáp án C
+) ½ X + BaCl2:
Ba 2 + + CO 3 2 - → BaCO 3 ↓ 0 , 06 0 , 06
+) ½ X + CaCl2:
2 HCO 3 - → CO 2 ↑ + H 2 O + CO 3 2 - x 2 0 , 25 x Ca 2 + + CO 3 2 - → CaCO 3 ↓ ( 0 , 25 x + 0 , 06 ) → ( 0 , 25 x + 0 , 06 ) = 0 , 07 HCO 3 - + OH - → CO 3 2 - + H 2 O 0 , 12 ← 0 , 12 ← 0 , 12
⇒ tổng nHCO3- = 0,12 + 0,04 = 0,06 mol
⇒ a = 0,08 mol/l
⇒ m = 40.0,12 = 4,8 g
cho 200ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 300ml dd AgNO3 2M thu được kết tủa A và dd B . Tính khối lượng kết tủa A và nồng độ mol của B
HCl + AgNO3 ➜ AgCl↓ + HNO3
\(n_{HCl}=0,2\times2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=0,3\times2=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=n_{AgNO_3}\)
Theo bài: \(n_{HCl}=\dfrac{2}{3}n_{AgNO_3}\)
Vì \(\dfrac{2}{3}< 1\) ⇒ dd HCl hết, dd AgNO3 dư
Theo PT: \(n_{AgCl}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,4\times143,5=57,4\left(g\right)\)
Dung dịch B gồm: AgNO3 dư và HNO3
Theo PT: \(n_{AgNO_3}pư=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3}dư=0,6-0,4=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HNO_3}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{ctB}=n_{AgNO_3}dư+n_{HNO_3}=0,2+0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(\Sigma m_{ddB}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ddB}}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(M\right)\)
HCl + AgNO3 ➜ AgCl↓ + HNO3
\(n_{HCl}=0,2\times2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=0,3\times2=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=n_{AgNO_3}\)
Theo bài: \(n_{HCl}=\dfrac{2}{3}n_{AgNO_3}\)
Vì \(\dfrac{2}{3}< 1\) ⇒ dd HCl hết, dd AgNO3 dư
Theo PT: \(n_{AgCl}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,4\times143,5=57,4\left(g\right)\)
Dung dịch B gồm: AgNO3 dư và HNO3
\(\Sigma m_{ddB}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{HNO_3}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{AgNO_3}pư=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3}dư=0,6-0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{ctB}=n_{AgNO_3}dư+n_{HNO_3}=0,2+0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ddB}}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(M\right)\)
Bài 6
Hòa tan 16 g Fe2O3 vào axit HCl ( vừa đủ) thu được dung dịch A.Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH tạo ra m (g) kết tủa.
a- Tính khối lượng của axit HCl phản ứng
b-Tính nồng độ mol của dung dịch KOH và khối lượng của m.
a, \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(FeCl_3+3KOH\rightarrow3KCl+Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
b, \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,2.107=21,4\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=3n_{FeCl_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
C1: Cho 10.8 g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với 102.2 g dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 5.6 l khí
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
- tính % nồng độ các chất trong dung dịch A
- cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa.
C2: cho 1.74 g hỗn hợp A gồm nhôm và magie tác dụn vừa đủ 100ml dung dịch HCl có D = 1.05 g/ml, thu được 1.792l H2 và dung dịch X.
- tính % khối lượng của nhôm
- cho dung dịch X tác dụng vừa đủ 50 g dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y. Tính C% dung dịch Y
C3: hòa tan hoàn toàn 10.3 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong 100g dung dịch HCl 18.25% thu được dung dịch X và 4.48l hỗn hợp khí Y
- tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
- tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
- cho toàn bộ lượng khí H2 trong Y tác dụng với 1.68 l khí Cl2 (hiệu suất phản ứng 80%) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?