Nhiệt phân a(g) KClO3 có chất xúc tác MnO2 sau 1 thời gian phản ứng thu được b(g) hỗn hợp chất rắn và 10,08l khí O2 đo ở ĐKTC. Biết hiệu suất của phản ứng là 80%. Tính giá trị a và b?
Nhiệt phân 2,5g KClO3 có xúc tác là MnO2. Sau 1 thời gian thu được 0,745g KCl và khí O2.
a) Lập PTHH của phản ứng
b) Tính thể tích và khối lượng khí oxygen thu được ở đkc (25 độ C và 1 bar)
c) Tính hiệu suất của phản ứng
Giải giúp mình với ạ, mình đang cần gấp
a, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
b, \(n_{KCl}=\dfrac{0,745}{74,5}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KCl}=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,015.24,79=0,37185\left(l\right)\)
\(m_{O_2}=0,015.32=0,48\left(g\right)\)
c, \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=n_{KCl}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3\left(pư\right)}=0,01.122,5=1,225\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{1,225}{2,5}.100\%=49\%\)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
KClO3 KCl + O2
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Lấy 68,35 (g) hỗn hợp A đem nhiệt phân hoàn toàn thu được 50,75 (g) hỗn hợp chất rắn B gồm KCl, K2MnO4 và MnO2. Tính khối lượng khí oxi thu được.
Nhiệt phân 98 gam KClO3 (có xúc tác MnO2), sau một thời gian thu được 93,2 gam chất rắn và khí A. Cho toàn bộ khí A phản ứng hết với hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp chất rắn Y cân nặng 15,6 gam. Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 0,56 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Tính thành phần % khối lượng của Mg trong hỗn hợp X.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mkhí A = mO2 = 98 - 93,2 = 4.8 (g)
⇔ nO2 = 0.15 (mol)
X + A ⇔ \(X\left\{{}\begin{matrix}Fe:a\\Mg:b\end{matrix}\right.\)(mol) + 0,15 mol O2 \(\underrightarrow{100\%}\) 15,6g chất rắn
⇔ mX = 56a + 24b = 15,6 - 0,15 . 32 = 10.8
15,6g Y \(\left\{{}\begin{matrix}Mg,Fe\\oxit\end{matrix}\right.\) ⇔ 15,6g \(\left\{{}\begin{matrix}Mg:a\\Fe:b\\O:0.3\end{matrix}\right.\) (mol)
Quá trình oxi hóa ________________ Quá trình khử
Mgo → Mg+2 + 2e O0 + 2e ⇒ O-2
a .................... 2a 0,3 ...... 0,6
Fe0 → Fe+3 + 3e S+6 + 2e → S+4
b ................... 3b 0.05 ← 0.025
Vậy 2a + 3b = 0,65
Giải ra a,b
Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS, Cu(NO3)2 (trong A có % khối lượng oxi là 47,818%) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,444 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. B phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc, nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng) thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 ( d x H 2 = 321 / 14 ). C tác dụng hoàn toàn BaCl2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc, giá trị gần nhất của m là:
A. 48
B. 33
C. 40
D. 42
Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS, Cu(NO3)2 (trong A có % khối lượng oxi là 47,818%) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. B phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc, nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng) thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 d X / H 2 = 321 14 . C tác dụng hoàn toàn BaCl2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc, giá trị gần nhất của m là:
A. 48
B. 33
C. 40
D. 42
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn B và khí O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn theo phản ứng KClO3 →KCl + O2; còn KMnO4 bị phân hủy 1 phần theo phản ứng KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,127% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 1,728 gam nhôm. Giá trị của m bằng?
\(n_{Al}=\dfrac{1,728}{27}=0,064\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
____0,064->0,048
=> mO2 = 0,048.32 = 1,536 (g)
\(m_B=\dfrac{0,894.100}{8,127}=11\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL: mA = mB + mO2
=> mA = 11 + 1,536 = 12,536 (g)
Nung nóng 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 (tỷ lệ mol 3:1) với xúc tác V2O5, sau một thời gian thu được 7,616 lít hỗn hợp khí Y. Tính hiệu suất phản ứng, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc, phản ứng hoá học đã xảy ra như sau: 2SO2 + O2 2SO3
Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS, Cu(NO3)2 (trong A % khối lượng oxi là 47,818%) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. B phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng) thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 ( d x H 2 = 321 14 ). C tác dụng hoàn toàn với BaCl2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của m là?
A. 48
B. 33
C. 40
D. 42
Đáp án : D
Xét X : có nX = 0,14 mol ; MX = 321/7g
Áp dụng qui tắc đường chéo => nCO2 = 0,01 mol ; nNO2 = 0,13 mol
Kết tủa 2,33g chính là BaSO4 => nBaSO4 = nSO2 = 0,01 mol
Khi khí B + HNO3 :
4NO2 + O2 + 2H2O -> 4HNO3
,x -> 0,25x
=> nB = nSO2 + nCO2 + nNO2 + nO2
=> 0,495 = 0,01 + 0,01 + 0,13 + x + 0,25x
=> x = 0,276 mol
Bảo toàn nguyên tố :
,nFeCO3 = nCO2 = 0,01 ; nCu(NO3)2 = ½nNO2 = 0,203 mol
=> nO(X) = 3nFeCO3 + 6nCu(NO3)2 = 1,248 mol
Vì %mO = 47,818% => m = 41,76g
Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl, đun nóng, sau phản ứng thu được x mol khí Cl2. Giá trị x gần nhất với?
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,4.