a )tính khối lượng CaCO3 cần dùng để sản suất được 5,6g Ca
b)nếu hiệu suất đạt 80% tính khối lượng CaCO3
Tính khối lượng của đá vôi cần dùng để sản xuất ra 1,4 gam tấn CaO với hiệu suất phản ứng đạt 80% và trong đá vôi chứa 75% là CaCO3
Ta có phương trình hóa học :
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Theo phương trình :
Cứ \(1\) mol \(CaCO_3\) nhiệt phân tạo 1 mol CaO
Hay 100g CaCO3 nhiệt phân tạo 56g CaO
Hay 100 tấn CaCO3 nhiệt phân tạo 56 tấn CaO
Vậy khối lượng CaCO3 tạo ra 1,4 tấn CaO là :
\(m_{CaCO3.pư}=\dfrac{1,4.100}{56}=2,5\)(tấn)
Do hiệu suất 80% nên khối lượng CaCO3 ban đầu là :
\(m_{CaCO3.bđ}=\dfrac{2,5}{80\%}=3,125\) ( tấn )
Khối lượng đá vôi đem đi nung là :
\(m=\dfrac{3,125}{75\%}=4,167\)( tấn )
CaCO3 -to->CaO + CO2
100 56
2,5 ← 1,4
mCaCO3 (lý thuyết) = \(\dfrac{2,5.100}{80}\)= 3,125 gam (tấn) (đề bài không rõ đơn vị)
Khối lượng đá vôi = \(\dfrac{3,125.100}{75}\)= 4,17 gam (tấn)
nung đá vôi thu được 8,4 tấn vôi sống . Tính khối lượng đá vôi cần dùng biết trong đá vôi CaCO3 chiếm 85% về khối lượng và hiệu suất phản ứng đạt 90%
CaCO3 -----to---> CaO + CO2
mcaco3 = 100.8,4/56 = 15 tấn
khối lượng đá vôi thực tế cần là:
15:85% :90% = 19,61 tấn
CaCO3 ---> CaO+CO2
100 56
(8,4.100)/56 8,4
=> mCaCO3(lt) = 15 tấn
Do khối lượng đá vôi cần dùng cứa 85% là CaCO3
=> mCaCO3 = (15.85)/100= 12,75 tấn
do H% =90
=> mCaCO3 (Tt) = 12,75.90/100=11,475
2. Phân hủy 150 kg đá vôi (CaCO3) người ta thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic. a/ Tính khối lượng vôi sống thu được. b/ Tính khối lượng vôi sống thu được nếu hiệu suất H = 80%.
a)
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3} = \dfrac{150}{100} = 1,5(kmol)$
$m_{CaO} = 1,5.56 = 84(kg)$
b)
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = 1,5.80\% = 1,2(kmol)$
$m_{CaO} = 1,2.56 = 67,2(kg)$
\(a.PTHH:CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\\ n_{CaO}=n_{CaCO_3}\\ \rightarrow m_{CaO}=\dfrac{56}{100}.150=84\left(kg\right)\\ b.m_{CaO}=84.80\%=67,2\left(kg\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g sắt trong bình khí chứa oxi, sản phẩm tạo thành là oxit sắt từ.
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
c) Tính khối lượng KMnO4 tối thiểu cần dùng để điều chế lượng oxi trên. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%
a, PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{30}.232\approx7,733\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4\left(LT\right)}=2n_{O_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4\left(LT\right)}=\dfrac{2}{15}.158=\dfrac{316}{15}\left(g\right)\)
Mà: H% = 85%
\(\Rightarrow m_{KMnO_4\left(TT\right)}=\dfrac{\dfrac{316}{15}}{85\%}\approx24,78\left(g\right)\)
Nhiệt phân CaCO3 ở 9000C thu được vôi sống và khí cacbon đioxit
a) Nung 300kg CaCO3 thu được 134,4g CaO.Tính hiệu suất phản ứng xảy ra.
b)Tính khối lượng CaO thu được khi nung 1 tấn CaCO3. Biết hiệu suất phản ứng chỉ đạt 90%.
c)Tính khối lượng CaCO3 đã dùng nếu sau phản ứng thu được 7,84 tấn CaO. Biết hiệu suất phản ứng đạt 70%
a) \(300kg=300000g\)
\(CaCO3-->CaO+CO2\)
\(n_{CaCO3}=\frac{300000}{100}=3000\left(mol\right)\)
\(n_{CaO}=n_{CaCO3}=3000\left(mol\right)\)
\(m_{CaO}=3000.56=168000\left(g\right)=168\left(kg\right)\)
Mk nghĩ đề là 134,4 kg ý
\(H\%=\frac{134,4}{168}.100\%=80\%\)
b) \(CaCO3-->CaO+CO2\)
\(1tấn=1000000g\)
\(n_{CaCO3}=\frac{1000000}{100}=10000\left(mol\right)\)
\(n_{CaO}=n_{CaCO3}=10000\left(mol\right)\)
\(m_{CaO}=10000.56=560000\left(g\right)=0,56\left(tấn\right)\)
Do H%=90%
\(\Rightarrow m_{CaO}=0,56.90\%=0,504\left(tấn\right)\)
c) \(7,84tấn=7840000\left(kg\right)\)
\(n_{CaO}=\frac{78400000}{56}=1400000\left(mol\right)\)
\(CaCO3-->CaO+CO2\)
\(n_{CaCO3}=n_{CaO}=1400000\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO3}=1400000.100=140000000\left(g\right)=14tấn\)
a) CaCo3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + Co2
3 -> 3 -> 3 /mol
nCaCo3 = \(\frac{300}{100}=3\left(mol\right)\)
\(m_{CaOpt}\) = 3.56 = 168 (g)
H = \(\frac{134,4}{168}.100\%=80\%\)
b) Giả sử nung 1 tấn CaCo3 là nung 1g CaCo3
CaCo3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + Co2
0,01 -> 0,01 -> 0,01 /mol
nCaCo3 = \(\frac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
mCaOpt = 0,01.56 = 0,56 (g)
mCaOtt = 0,56.90% = 0,504 (g)
Vậy thu được 0,504 tấn CaO khi nung 1 tấn CaCo3 với hiệu suất 90%
c) Giả sử 7,84 tấn CaO là 7,84 g CaO
CaCo3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + Co2
0,098 <- 0,098 /mol
mCaOpt = 7,84.70% = 5,488 (g)
nCaO = \(\frac{5,488}{56}=0,098\left(mol\right)\)
mCaCo3 = 0,098.100 = 9,8 (g)
Vậy cần dùng 9,8 tấn CaCo3 để sau phản ứng thu đc 7,84 tấn CaO với hiệu suất 70%
\(CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\)
a, (mình sửa thành 134,4kg)
Theo lí thuyết: 100kg CaCO3 tạo 56kg CaO
\(\Rightarrow\) 300kg CaCO3 tạo 168kg CaO
Thực tế chỉ có 134,4kg CaO
\(\Rightarrow H=\frac{134,4.100}{168}=80\%\)
b,
Nung 100 tấn CaCO3 tạo 56 tấn CaO
\(\Rightarrow\)1 tấn CaCO3 tạo 0,56 tấn CaO
H = 90% nên chỉ thu đc 0,56.90%= 0,504 tấn CaO
c,
Theo lí thuyết:
Nung 100 tấn CaCO3 tạo 56 tấn CaO
\(\Rightarrow\) 7,84 tấn CaO cần 14 tấn CaCO3
H =70% nên thực tế cần 14 : 70% = 20 tấn CaCO3
nung 2 tấn đá vôi chứa 80% CaCO3 để sản suất CaO
a) tính khối lượng CaO tạo thành
b) tính khối lượng CaO tạo thành nếu hiệu suất phản ưng đạt 60%
giúp mìk vs ạ mai mìk nộp bài rồi
a,
\(m_{CaCO_3}\) nguyên chất = 2 . 80 / 100 = 1,6 ( tấn )
PT :
CaCO3 --\(^{t0}\)--> CaO + CO2
100 g ................... 56 g
100 tấn ................. 56 tấn
1,6 tấn ................... 0,896 tấn
Vậy \(m_{CaO}\)tạo thành là 0,896 tấn
b,
H% = 60%
=> \(m_{CaO\left(60\%\right)}\)= 0,896 . 60 / 100 = 0,5376 ( tấn )
>_<
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\uparrow\\ 16000mol\rightarrow16000mol:16000mol\)
\(m_{CaCO_3}=2.80\%=1,6\left(tan\right)=1600000\left(g\right)\\ \Leftrightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{1600000}{100}=16000\left(mol\right)\)
a. \(m_{CaO}=16000.56=896000\left(g\right)\)
b. \(m_{CaOkhiH=60\%}=896000.60\%=537600\left(g\right)\)
lê Phước Thịnh giúp với
Nung nóng phân hủy hết 25 g CaCO3 thu được ca cao và CO2. Tính khối lượng vôi sống cao thu được khi hiệu suất là 100%. Tính thể tích khí CO2 thoát ra khi hiệu suất Đạt 85%
Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO3 với hiệu suất 75%. Tính khối lượng CaO thu được.
\(n_{CaCO_3\left(bđ\right)}=\dfrac{1000.80\%}{100}=8\left(mol\right)\Rightarrow n_{CaCO_3\left(pư\right)}=\dfrac{8.75}{100}=6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
6------------->6
=> \(m_{CaO}=6.56=336\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1000.80\%=800\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(mol\right)\)
PTHH: $CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
8------->8
$\rightarrow m_{CaO} = 8.56.75\% = 336 (g)$
Khối lượng đá vôi là: \(1\times80\%=0,8\)kg=800g
Ta có \(n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{800}{100}=8\left(mol\right)\)
PTHH:\(\text{CaCO3→ CaO + CO2}\)
\(8\) 8 8 mol
\(\Rightarrow m_{CaO}=n\times m=8\times56=448g\)
1.Nếu thu đc 134,4 tấn vôi sống vs hiệu suất phản ứng là 80%. tính khối lượng CaCo3 cần dùng
2.Trộn 400g dd KOH 5,6% vs 300g dd CuSO4 16%. Khối lượng kết tủa.
Giúp mình vs mấy bạn ơi.