Cho 13,44 lít H2 ở đktc tác dụng với 32g CuO nung nóng . Tính khối lượng kim loại Cu thu được nếu hiệu suất của phản ứng là 75%
# Hóa học 8 #
thổi 10,08 lít khí Co ở đktc qua 32g bột Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng kim loại thu được biết hiệu suất phản ứng đạt 75%
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CO}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+3CO\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3CO_2\uparrow\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,45}{3}\Rightarrow Tính.theo.n_{CO},Fe_2O_3dư\\ n_{Fe\left(LT\right)}=\dfrac{2}{3}.n_{CO}=\dfrac{2}{3}.0,45=0,3\left(mol\right)\\ Vì:H=75\%\Rightarrow n_{Fe\left(TT\right)}=75\%.0,3=0,225\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe\left(TT\right)}=0,225.56=12,6\left(g\right)\)
Cho11,25g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Na, Zn tác dụng với nước dư, thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc). a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A? b. Dùng toàn bộ lượng khí H2 thu được trên tác dụng với CuO nung nóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%, tính khối lượng kim loại Cu thu được?
tính theo pthh: cho 11,25g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Na,Zn tác dụng với nước dư,thu được 1,68 lít khí hiđro(đktc) a) tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A?/b) dùng toàn bộ lượng khí H2 thu được trên tác dụng với CuO nung nóng .biết hiệu suất phản ứng là 80%,tính khối lượng kim loại Cu thu được
Cho V lít (đktc) hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối với hidro là 3,6. Tiến hành nung X (với xúc tác bột Fe, ở nhiệt độ thích hợp) để phản ứng xảy ra với hiệu suất đạt 20% thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với CuO dư, nung nóng thu được 32,64 gam Cu. Giá trị của V là?
A . 14,28 lít
B. 11,2 lít
C . 8,4 lít
D. 16,8 lít
Dựa vào MX, ta có tỉ lệ N2 : H2 = 1 : 4
Phương trình: N2 + 3H2
Ban đầu: x 4x
Phản ứng: 0,2x 0,2. 3x
Sau phản ứng: 0,8x 3,4x
Ta có:
2NH3
0
0,4x
0,4x (Chính là hỗn hợp Y)
2NH3 + 3CuO -> 3Cu + 3H2O + N2
0,4x 0,6x
H2 + CuO -> Cu + H2O
3,4x 3,4x
Theo bài ra ta có 0,6x + 3,4x = 4x = 0,51 mol
=> x = 0,1275
=> V = 0,1275 . 5 . 22,4 = 14,28
=> Đáp án A
cho 3,2g CuO nung nóng tác dụng với H2 dư
a, Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
b, Cho 10,8g Fe3O4 tác dụng với 4,48 lít H2 (đktc). Tính khối lượng các chất sau phản ứng .
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2O}=n_{CuO}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,04.64=2,56\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,04.18=0,72\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{10,8}{232}=\dfrac{27}{580}\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{27}{580}}{1}< \dfrac{0,2}{4}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(pư\right)}=n_{H_2O}=4n_{Fe_3O_4}=\dfrac{27}{145}\left(mol\right)\\n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=\dfrac{81}{580}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,2-\dfrac{27}{145}=\dfrac{2}{145}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=\dfrac{2}{145}.2\approx0,0276\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=\dfrac{27}{145}.18\approx3,35\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=\dfrac{81}{580}.56\approx7,82\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho V lít khí H 2 (đktc) đi qua bột CuO (dư) đun nóng, thu được 32 g Cu. Nếu cho V lít H2 (đktc) đi qua bột FeO (dư) đun nóng thì khối lượng Fe thu được (giả sử hiệu suất của các phản ứng là 100%) là
A. 24 g
B. 26 g
C. 28 g
D. 30 g
Cho 16,2 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 loãng:
a. Tính khối lượng của Al2(SO4) và thể tích H2 ở đktc thu được sau phản ứng
b. Dẫn toàn bộ khí H2 qua ống thuỷ tinh đựng bột CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 57,0 gam Cu . Tính hiệu suất phản ứng
\(n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\)
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,6 0,9 0,3 0,9
\(\rightarrow V_{H_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{57}{64}=0,890625\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,890625 0,890625
\(H=\dfrac{0,890625}{0,9}=99\%\)
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có phân tử khối trung bình là 7,2. Nung A với bột sắt để phản ứng tổng hợp NH3 xảy ra với hiệu suất 20%, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với CuO dư, nung nóng được 32,64 gam Cu. Thể tích của hỗn hợp A ở đktc là?
A. 95,2 lít
B. 71,4 lít
C. 57,12 lít
D. 76,16 lít
Đáp án A
Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp A:
Cho 11g hỗn hợp Al, Fe tác dụng với một lượng dư dung dịch axit Clohidric. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 này đi chậm qua ống sứ đựng 32g CuO nung nóng. Sau một thời gian, thấy trong ống sứ còn lại 26,88g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a) PTHH : \(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\) (1)
\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\) (2)
\(H_2+CuO-t^o->Cu+H_2O\) (3)
b) Ta có : \(m_{CR\left(giảm\right)}=m_{O\left(lay.di\right)}\)
=> \(m_{O\left(lay.di\right)}=32-26,88=5,12\left(g\right)\)
=> \(n_{O\left(lay.di\right)}=\frac{5,12}{16}=0,32\left(mol\right)\)
Theo pthh (3) : \(n_{H_2\left(pứ\right)}=n_{O\left(lay.di\right)}=0,32\left(mol\right)\)
=> \(tổng.n_{H_2}=\frac{0,32}{80}\cdot100=0,4\left(mol\right)\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{cases}}\) => \(27a+56b=11\left(I\right)\)
Theo pthh (1) và (2) : \(n_{H_2\left(1\right)}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
=> \(\frac{3}{2}a+b=0,4\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) => \(\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,1\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Al}=27\cdot0,2=5,4\left(g\right)\\m_{Fe}=56\cdot0,1=5,6\left(g\right)\end{cases}}\)