đốt cháy hoàn toàn 19,5g hỗn hợp x gồm NA,K,BARI,CA bằng O2 dư thu đc 23,5g hỗn hợp y gồm các oxit NA2O ,K2O , BAO ,CAO, hòa tan hết y vào nước thu đc M g hỗn hợp gồm các bazo tính M
Hòa tan hoàn toàn 14,51 gam hỗn hợp X gồm K, Ba, K2O vào nước dư thì thu được 2,24 lít khí hiđro(đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,51 gam hỗn hợp X trong khí oxi, thu được a gam hỗn hợp các oxit kimloại. Viết các phương trình xảy ra và tính giá trị của m.
Bảo toàn e :
nO2 = 2 .nH2 = 2 . 2,24 /22,4 = 0,2 (mol)
=> khối lượng oxit = 14,51+ 0,2 . 32 = 20,91 (g)
PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)
\(2Ba+O_2\underrightarrow{t^o}2BaO\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_K=x\left(mol\right)\\n_{Ba}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_K+n_{Ba}=\dfrac{1}{2}x+y\left(mol\right)\)
Mà: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x+y=0,1\Rightarrow\dfrac{1}{4}x+\dfrac{1}{2}y=0,05\left(1\right)\)
Theo PT: \(\Sigma n_{O_2}=\dfrac{1}{4}n_K+\dfrac{1}{2}n_{Ba}=\dfrac{1}{4}x+\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL: \(a=m_{oxit}=m_X+m_{O_2}=14,51+0,05.32=16,11\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp kim loại gồm Na và Cu cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp chất rắn A gồm Na2O và CuO. Hòa tan hoàn toàn A vào 200ml nước thu được dung dịch B và chất rắn không tan C.
a) Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất ban đầu.
b) tính nồng độ mol/l và nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch B.( Coi thể tích dung dịch không thay đổi không đáng kể trong quá trình thí nghiệm, DH2O= 1g/ml)
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9g X vào nước, thu đc 1,12 lít H2 ( đktc) và dd Y, trong đó có 20,52g Ba(OH)2 và m gam NaOH. Tính m
Coi X gồm Na, Ba và O.
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{20,52}{171}=0,12\left(mol\right)\)
BTNT Ba, có: nBa = nBa(OH)2 = 0,12 (mol)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=x\left(mol\right)\\n_O=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 23x + 16y = 21,9 - 0,12.137 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
BT e, có: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 ⇒ x + 0,12.2 = 2y + 0,05.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,14\left(mol\right)\\y=0,14\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Na, có: nNaOH = nNa = 0,14 (mol)
⇒ m = mNaOH = 0,14.40 = 5,6 (g)
Đốt cháy 16,1 gam Na trong bình chứa đầy khí O2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y gồm Na2O, Na2O2 và Na dư. Hòa tan hết toàn bộ lượng Y trên vào nước nóng, sinh ra 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Z, có tỉ khối so với He là 3. Giá trị của m là
A. 18,8
B. 21,7
C. 18,5
D. 21,4
Đáp án B
Z gồm H2, O2 . mZ = 4.3.0,225 = 2,7 g
Gọi a,b lần lượt là số mol H2, O2
Ta có hệ :
a + b = 0,225 (1)
2a + 32b = 2,7 (2)
⇒ a = 0,15 , b = 0,075
2Na + O2 → Na2O2
x → 0,5x
4Na + O2 → 2Na2O
y → 0,5y
=> nNa còn = 0,7 - (x+y)
Na2O2 + H2O → 2NaOH + 1 2 O2
0,5x → 0,25x
Na2O + H2O →2 NaOH
Na + H2O → NaOH + 1 2 H2↑
0,7-(x+y) → 0,35- 0,5(x+y)
⇒ nO2 = 0,25x = 0,075 mol ⇒ x = 0,3 mol
⇒ nH2 = 0,35 - 0,5(x+y) = 0,15 ⇒ y = 0,1 mol
⇒ m = mNa2O2 + mNa2O + mNa dư = 78.0,15 + 62.0,05 + 23.0,3 = 21,7 g
Cho 1,792 lít O2 tác dụng với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và kim loại dư. Hòa tan hết hỗn hợp Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 14,75
B. 39,4
C. 29,55
D. 44,32
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào nước, thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12.
B. 14.
C. 15.
D. 13.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm: Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12.
B. 14.
C. 15.
D. 13.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 15
B. 14
C. 12
D. 13
Đáp án : D
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,1 mol
Dung dịch sau có pH = 13 => COH- = 0,1M => nOH- = 0,04 mol
=> nOH (Y) = 0,14 mol = ånKL.(số điện tích)
Lại có : 2nH2 = nOH ( do các kim loại tạo ra) = 0,14 mol với 400 ml Y
=> Với 200 ml dung dịch Y có nOH tạo ra do kim loại = 0,07 mol
=> nOH tạo ra do oxit = 0,07 mol = ånKL(oxit).(số điện tích) = 2nO (bảo toàn điện tích)
=> nO = 0,035 mol
Để tạo 400 ml Y thì nO = 0,035.2 = 0,07 mol
=> m = 12,8g
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm: N a , N a 2 O , K , K 2 O , B a v à B a O , trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1 , 568 l í t H 2 ( đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H C l 0 , 2 M v à H 2 S O 4 0 , 15 M thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12
B. 14
C. 15
D. 13
Đáp án D
Xử lý dữ kiện 200ml dung dịch Y:
⇒ n O H - d u = 0 , 4 . 0 , 1 = 0 , 04 m o l
⇒ dung dịch Y chứa 0 , 28 m o l O H -
Dễ thấy n O H - = 2 n H 2 + 2 n O / o x i t