1.R=5,2m
R=14m
R=6,8m
R=0,56m
D=1,2m
D=23m
D=2,4m
D=6m
Tính chu vi có bán kính là :
a)6cm
b)0,25dm
c)2,4m
d)0,6m
e)0,3m
f)0,7m
a: \(C=6\cdot2\cdot3.14=37.68\left(cm\right)\)
b: \(C=0.25\cdot2\cdot3.14=1.57\left(dm\right)\)
c: \(C=2.4\cdot2\cdot3.14=15.072\left(m\right)\)
d: \(C=0.6\cdot2\cdot3.14=3.768\left(m\right)\)
e: \(C=0.3\cdot2\cdot3.14=1.884\left(m\right)\)
f: \(C=0.7\cdot2\cdot3.14=4.396\left(m\right)\)
a: C=6⋅2⋅3.14=37.68(cm)C=6⋅2⋅3.14=37.68(cm)
b: C=0.25⋅2⋅3.14=1.57(dm)C=0.25⋅2⋅3.14=1.57(dm)
c: C=2.4⋅2⋅3.14=15.072(m)C=2.4⋅2⋅3.14=15.072(m)
d: C=0.6⋅2⋅3.14=3.768(m)C=0.6⋅2⋅3.14=3.768(m)
e: C=0.3⋅2⋅3.14=1.884(m)C=0.3⋅2⋅3.14=1.884(m)
f: C=0.7⋅2⋅3.14=4.396(m)
|
S hình thang ?a= 1,7m ,b=0,5m h=4m
S hình tam giác ? a=12,5m h=6m
S hình tròn ?d=17m
Chu vi hình tròn: r=6m
diện tích hình thang là
`(1,7+0,5)xx4:2=4,4(m^2)`
diện tích tam giác là
`12,5 xx 6:2=37,5(m^2)`
bán kính hình tròn là
`17:2=8,5(m)`
diện tích hình tròn là
`8,5xx8,5xx3,15=226,865(m^2)`
chu vi hình tròn là
`6xx2xx3,14=37,68(m)`
diện tích hình thang là :
`1,1xx 4=4,4 (m^2)`
`b,` diện tích tam giác là :
`12,5 xx 6:2=37,5(m^2)`
`c,` bán kính là : `17:2=8,5(m)`
diện tích hình tròn là :
`8,5 xx 8,5 xx 3,14=226,865(m^2)`
`d,` chu vi hình tròn là :
`6 xx 2 xx 3,14=37,68(m)`
a)
Diện tích hình thang:
\(\left(1,7+0,5\right):2\times4=4,4m^2\)
b)
Diện tích hình tam giác:
\(\dfrac{12,5\times6}{2}37,5m^2\)
c)
Bán kính hình tròn:
\(17:2=8,5m\)
Diện tích hình tròn:
\(3,14\times8,5\times8,5=226,865m^2\)
d)
\(2\times3,14\times6=37,68m\).
Bài tập: 2 dây bằng nhôm, cùng tiếp diện, 1 dây dài 2m có điện trở R1, dây kia dài 6m có điện trở R2= 8Ω. Tính R1= ?Ω
(mink đag cần gấp)
Một dây dẫn bằng đồng dài l1 = 2m có điện trở R1 và một dây đồng cùng tiết diện, cùng bằng đồng và có chiều dài là l2 = 6m có điện trở R2 .so sánh R1 và R2
Tóm tắt :
\(l_1=2m\)
\(l_2=6m\)
So sánh :R1 và R2 ?
GIẢI :
Điện trở R1 là :
\(R_1=\rho.\dfrac{2}{S}\)
Điện trở R2 là:
\(R_2=\rho.\dfrac{6}{S}\)
Ta có : \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho.\dfrac{2}{S}}{\rho.\dfrac{6}{S}}=\dfrac{1}{3}\)
=> R2 = 3R1
Vậy điện trở R2 gấp 3 lần điện trở R1.
bài 1:cho 7,2g kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn 100ml dung dịch HCL 6M. Xác định tên kim loại đã dùng
baì 2: hòa tan hoàn toàn 7,56g kim loại R có hóa trị III vào dung dịch axit HCL thu được 9,408 lít H2 (đktc). Tìm kim loại R
Giúp mik vs ạ ! Cảm ơn
Bài 1:
Gọi KL cần tìm là A.
PT: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,1.6=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\)
Vậy: KL cần tìm là Mg.
Bài 2:
PT: \(2R+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{9,408}{22,4}=0,42\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,28\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{7,56}{0,28}=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là Al.
Hai dây dẫn đồng chất có cùng tiết diện, dây thứ nhất dài 2m có điện trở R, và dây thứ hai dài 6m có điện trở là R,. Hãy so sánh điện trở hai dây.
\(=>\dfrac{l1}{l2}\)\(=\dfrac{R1}{R2}\)
\(=>\dfrac{2}{6}=\dfrac{R1}{R2}\)
\(=>\dfrac{1}{3}=\dfrac{R1}{R2}\)
\(=>3R1=R2\)
Vậy điện trở dây thứ nhất nhỏ hơn gấp 3 lần dây thứ hai
- Đối với dây có cùng tiết diện và vật liệu, chiều dài của chúng tỉ lệ thuận với điện trở nhau
\(=> \dfrac{l_1}{l_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\)
\(=> \dfrac{2}{6}=\dfrac{R_1}{R_2}\)
\(=> \dfrac{1}{3}=\dfrac{R_1}{R_2}\)
\(=> 3R_1=R_2\)
\(=> \) Điện trở của dây thứ 2 gấp 3 lần điện trở dây thứ nhất
Hai dây đồng có cùng S, chiều dài dây thứ nhất là 6m, dây thứ 2 là 10m. So sánh R của 2 dây
- Theo công thức tính điện trở : \(R=ρ \dfrac{l}{S}\), ta có: \(R\) tỉ lệ thuận với \(l\) \(\\ \Rightarrow \text{l càng lớn thì R càng lớn} \)
Mà \(l_1 < l_2 \Rightarrow R_1 < R_2\).
Bài 1. Cho 7,2g một KL hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dd HCl 6M. Xác định tên KL đã dùng.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g KL R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên.
Bài 3.Cho 7,2g một KL M chưa rõ hóa trị, phản ứng hết với 21,9 g HCl. Xác định tên KL đã dùng.
1 gọi A là KL
\(n_{HCl}=0,1.6=0,6\left(mol\right)\\
pthh:A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
0,3 0,6
\(M_A=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
mà A hóa trị II => A là Mg
2
ADĐLBTKL ta có
\(m_{O_2}+m_R=m_{RO}\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=m_{RO}-m_R\\ =12-7,2=4,8\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ pthh:2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
0,3 0,15
\(M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
3 gọi hóa trị của M là a ( a>0 )
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(pthh:2M+2aHCl\rightarrow2MCl_a+aH_2\)
0,6a 0,6
\(M_M=\dfrac{7,2}{0,6a}=12a\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
xét
a = 1 ( loại )
a = 2 ( Mg)
a = 3 (loại )
=> M là Mg có hóa trị II
Cho 3 điện tích q1=5*10-6 q2=6*10-6 q3=8*10-6 đặt các nhau r12=6m r23=11m r12=5m . Tính lực điện tác dụng lên 3 điện tích trên