1/ Phải hòa tan bao nhiêu ml dd HNO3 98% vào 100 ml H2O để dd HNO3 có d = 1,2g/ml ?
2/ Xác định lượng (CH3CO)2O và H2O để pha 500g dd CH3COOH 54%.
cần bao nhiêu lít dd HNO3 40% (d=1,25g/ml) và dd HNO3 10% (d=1,06g/ml) để pha thành 2 lít đ HNO3 15% (d=1,08g/ml)
Gọi \(V_{HNO_3\ 40\%} = a(lít) ; V_{HNO_3\ 10\%} = b(lít)\\ \Rightarrow a + b = 2(1)\\ m_{HNO_3} = \dfrac{a.1,25.1000.40}{100} + \dfrac{b.1,06.1000.10}{100} = \dfrac{2.1,08.1000.15}{100}(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,284(lít) ; b = 1,716(lít)\)
Có 2 dd.dug dịch A HNO3 nồq độ 4% (d = 1.25g/ml) dd B nồg độ 10% (d = 1.06g/ml) .hỏi rằng cần lấy mỗi dd bao nhiêu ml để pha chế đk 2 lít dd HNO3 nồg độ 15% (d =1.08g/ml)
a, Có 2 dd HNO3 40%(d=1,
25g/ml ) và HNO3 10%(d=1,06g/ml) cần lấy bao nhiêu ml dd để pha 2l dd HNO3 15%(d=1,08g/ml)
b, Cần dùng bao nhiêu ml dd KOH 4% có d=1,05g/ml và bao nhiêu ml dd KOH 10% có d=1,12g/ml để pha thành 1,5l dd KOH 8% có d=1,1g/ml
Tính tỉ lệ V1 : V2
a/ Trộn V1 (ml) dd HNO3 (pH = 1) với V2 (ml) dd HNO3 (pH = 3) để được dd có pH = 2.
b/ Pha thêm V1(ml) nước vào V2 (ml) dd NaOH (pH = 13) để được dd có pH = 12
Câu 1 : giải bằng 2 cách ( phương pháp đại số và phương pháp đường chéo ) cần phải trộn dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ thế nào để được dd NaOH 8%.
Câu 2: giải bằng 2 cách ( như câu 1)phải trộn dd HCl 0.2M với dd HCl 0.8M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dd HCl 0.5M
Câu 3: giải bằng 2 cách(như câu 1)cần bao nhiêu ml dd NaOH 3% (d=1,05 g/ml)và bao nhiêu ml dd NaOH 10%(d=1,12g/ml)để pha được 2 lít dd NaOH 8%(d=1,1g/ml)
Câu 4: giải bằng hai cách (như câu 1)để điều chế được 560g dd CuSO4 16% cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5 H2O
Câu 5: Hòa tan x gam K vào 150 g dd KOH 10% khi phản ứng xong được dd mới có nồng độ là 13,4 % . Tính x
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
cần ? lít dd HNO3 40% (d=1,25g/ml) và dd HNO3 10% (d=1,06g/ml) để pha thành 2 lít đ HNO3 15% (d=1,08g/ml)
gọi V1 là V của HNO3 40 % (ml)
V2 là V của HNO3 10% (ml).ta có :
mdd HNO3 40% = 1.25V1 gam
mdd HNO3 10% = 1.06 V2 gam
mdd HNo3 15%= 2160gam <=> 1.25V1 + 1.06V2 = 2160 (1)
theo qui tắc đường chéo ta có:
m1 : 40 % ........................5
....................15% ......
m2: 10% ........................25
\(\Rightarrow\frac{m1}{m2}=\frac{1}{5}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1.25V1}{1.06V2}=\frac{1}{5}\)
\(\Leftrightarrow6.25V1-1.06V2=0\left(2\right)\)
Từ (1 ) và ( 2 ) => \(V1,V2\)
Bài 2 : Có 2 dd : HNO3 40% (D=1,25(g/ml)) , HNO3 10% (D=1,06(g/ml)).
Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dd để pha thành 2 (l) dd HNO3 15% (D=1,08(g/ml)) ?
2 lít dung dịch HNO3 15%(d=1.08g/ml)
=> mdd = 1.08*2000= 2160(g).
m HNO3 = 2160.15%5%=324(g)
lấy a(ml) dung dịch HNO3 40%(d=1.25g/ml)
mdung dịch 1.25a(g).
m HNO3 = 1.25a*40%(g)1.25a.40
lấy b(ml) dung dịch HNO3 10% (d=1.06g/ml)
mdung dịch = 1.06b(g).
mHNO3=1.06b*15%(g)
hai số a và b phải thỏa hệ phương trình
1.25a+1.06b=2160 và
0.5a+0.106b=324
=>a=288(ml) ; b = 90000/53(ml).
cho 400 ml dd A chứa H2SO4 0,05M và HNO3 0,1 M tác dụng với 600 ml dd B gồm NaOH 0,1 M và KOH 0,05M thu được dd Z
a) Xác định pH của Z
b) để trung hòa hết dd Z ở trên thì cần dùng hết bao nhiêu ml dd H2SO4 2M
Ta có các phản ứng phân li sau:
H2SO4 = 2H+ + SO42-
0,02 0,04
HNO3 = H+ + NO3-
0,04 0,04 mol
NaOH = Na+ + OH-
0,06 0,06
KOH = K+ + OH-
0,03 0,03 mol
Bản chất của phản ứng giữa 2 dung dịch trên là phản ứng axit - bazo nên:
H+ + OH- = H2O
0,08 0,09
Theo phản ứng (1) thì OH- dư 0,01 mol nên môi trường phản ứng sau phản ứng là môi trường bazo.
Mà [H+].[OH-] = 10-14, nên [H+] = 10-14/10-2 = 10-12, do đó pH của Z = -log(10-12) = 12.
Để trung hòa hết dd Z thì cần dùng 0,01 mol H+, tức là 0,005 mol H2SO4, nên V = 0,005/2 = 0,0025 lít = 2,5 ml.
1. Tính nồng độ mol/l của các ion có trong các dd sau: a) Ba(OH)2 0,2M b) 150 ml dd có hòa tan 6,39 g Al(NO3)3. c) (*) Dd HNO3 20% (khối lượng riêng D = 1,054 g/ml). d) (*) H2SO4 3,92 % ( D = 1,025g/ml) e) (*) Hòa tan 12,5 g CuSO4.5H2O vào một lượng nước vừa đủ thành 200 ml dd. f) Trộn 200 ml dd chứa 7,3 g HCl và 9,8 g H2SO4. g) Trộn lẫn 100 ml dd NaOH 0,3M với 150 ml dd NaOH 0,6M