Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí oxi bằng cách đun nóng KMnO4 hoặc KClO3 nếu đun nóng A gam KMnO4 và B gam KClO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đc thể khí oxi ở hai phương trình bằng nhau . Tính tỉ lệ A/B
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng KMnO4, KClO3 để điều chế oxi.
1. Nêu và giải thích phương pháp thu khí oxi vào lọ?
2. Khi nung nóng lần lượt a gam KMnO4 và b gam KClO3 sau phản ứng hoàn toàn thu được cùng một lượng khí oxi. Hãy tính tỉ lệ a/b?
-thu oxi có 2 loại
-Đẩy kk ; là ta lật ngửa bình để thu=>O2 nặng hơn kk
-Đẩy nước : ta có thể dời nước =>O2 ko tan trong nước , ko td vs nước
2
cùng 1 lượng oxi
2KMNO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
2KClO3-to>2KClO3+3O2
=>\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2.158}{2\backslash3.122,5}=3.869\)
thu khí O2 bằng 2pp :
đẩy nước vì O2 ít tan trong nước
đẩy KK bằng cách đặt ngửa bình vì O2 nhẹ hơn KK
gọi nO2 là x
\(pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2x x
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{2}{3}x\) x
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{KMnO_4}=2x.158=316x\\m_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}x.122,5=81,6x\end{matrix}\right.\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{316x}{81,6x}=\dfrac{395}{102}\)
trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng KMnO4 KClO3 để điều chế khí Oxi
a, Nêu và giải thích phương pháp thu khí oxi vào lọ ?
b,khi nung nóng lần lượt a gam KMnO4 và b gam KClO3 sau phản ứng hoàn toàn thu được cùng một lượng khí oxy. Hãy tính tỉ lệ a/b?
a. Phương pháp: đẩy nước vì oxi ít tan trong nước, đẩy không khí vì oxi nặng hơn không khí
b.Giả sử có 1 mol O2
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2 1 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=2.158=316g\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
2/3 1 ( mol )
\(m_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.122,5=\dfrac{245}{3}g\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{m_{KClO_3}}=316:\dfrac{245}{3}=\dfrac{948}{245}\)
a ) pp đẩy kk và đẩy nước
nKMnO4 = a / 158 (MOL)
nKClO3 = b / 122,5 (MOL)
b) gọi số mol O2 là x
pthh : 2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2x ---------------------------------> x (mol)
2KClO3 -t--> 2KCl+ 3O2
2/3x -----------> x(mol)
=> mKMnO4 = 2x . 158 = 316 x (g)
=> mKClO3 = 2/3 x . 122,5 = 81,67 x (g)
=> a/b = 316x/81,67x = 316 / 81,67
Câu 3. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 24,5 g kali clorat (KClO3).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)
c. Cho 5,4 g nhôm được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của nhôm oxit thu được.
Câu 4. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 12,25 g kali clorat (KClO3).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)
c. Cho 8,4g kim loại sắt được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
giúp em với mng ơi em cần gấp ạ :(((
Câu 3.
a.b.\(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72l\)
c.\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,2 < 0,3 ( mol )
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
Câu 4.
a.b.
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,1 0,15 ( mol )
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36l\)
c.\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,15 < 0,15 ( mol )
0,15 0,05 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6g\)
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách đun nóng hoàn toán 47,4 g KMnO4
a) Viết phương trình phản ứng sau
b) Tính thể tích oxi ( đktc) sinh ra
c) Cần dùng bao nhiêu gam P để tác dụng hết với lượng oxi ở trên
a, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b, \(n_{KMnO_4}=\dfrac{47,4}{158}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_P=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Theo PT: \(n_P=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow m_P=0,12.31=3,72\left(g\right)\)
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta đun nóng 15,8 gam kali permanganat (KMnO4). Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng?
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,1------------------------------------0,05
n KMnO4=\(\dfrac{15,8}{158}\)=0,1 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách đun nóng hoàn toàn 19,6g KClO3
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí oxi ( đktc) sinh ra ?
c) cần dùng bao nhiêu gam Al để tác dụng hết với lượng oxi ở trên ?
a, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
b, \(n_{KClO_3}=\dfrac{19,6}{122,5}=0,16\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,24\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,24.22,4=5,376\left(l\right)\)
c, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,32\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,32.27=8,64\left(g\right)\)
a) \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
b) số mol của 19,6 g \(KClO_3\) là:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,6}{122,5}=0,16\left(mol\right)\)
thể tích của khí Oxi (đktc) là:
\(V_{O_2}=n.22,4=0,24.22,4=5,376\left(l\right)\)
c)\(PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
khối lương Al cần dùng để tác dụng hết Oxi:
\(m_{Al}=n.M=0,32.27=8,64\left(g\right)\)
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KMnO4 để điều chế oxi bằng phản ứng phân hủy. Viết phương trình hóa học của các phản ứng và tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất trên.
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kmno4 hoặc kclo3.hỏi sử dụng khối lượng kmno4 và kclo3 bằng nhau thì cái nào thu khí oxi nhiều hơn
Hm....
KClO3 thu đc nhiều hơn
C1: trong phòng thí nghiệm, ng ta điều chế oxi bằng cách phân hủy hoàn toàn 15.8g KMnO4 a) Viết Phương trình phản ứng B) tính thể tích oxi điều chế đc(đktc)? C) tính khối lượng sắt cần dùng để phản ứng hết vs thể tích khí oxi thu đc hết ở trên
a) $2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
b) n KMnO4 = 15,8/158 = 0,1(mol)
Theo PTHH : n O2 = 1/2 n KMnO4 = 0,05(mol)
=> V O2 = 0,05.22,4 = 1,12(lít)
c)
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
Theo PTHH : n Fe = 3/2 nO2 = 0,075(mol)
=> m Fe = 0,075.56 = 4,2(gam)
Theo gt ta có: $n_{KMnO_4}=0,1(mol)$
a, $2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
b, Ta có: $n_{O_2}=0,05(mol)\Rightarrow V_{O_2}=1,12(mol)$
c, $3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4$
Ta có: $n_{Fe}=0,075(mol)\Rightarrow m_{Fe}=4,2(g)$