2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,1------------------------------------0,05
n KMnO4=\(\dfrac{15,8}{158}\)=0,1 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,1------------------------------------0,05
n KMnO4=\(\dfrac{15,8}{158}\)=0,1 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
Câu 3. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 24,5 g kali clorat (KClO3).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)
c. Cho 5,4 g nhôm được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của nhôm oxit thu được.
Câu 4. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 12,25 g kali clorat (KClO3).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)
c. Cho 8,4g kim loại sắt được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
giúp em với mng ơi em cần gấp ạ :(((
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nung nóng 55,125 gam kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao với chất
xúc tác MnO2. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc, biết hiệu suất của phản ứng đạt 85%.
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng hết 15,8g Kali pemanganat (KMnO4) để thu khí oxi.
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc?
c) đốt hết 1 lượng photpho trong lọ khí xoi thu được phản ứng trên. Tính khối lượng Điphotpho pentaoxit P2O5 tạo thành
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo sơ đồ phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4
a) Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ
b) Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên( biết lượng oxi điều chế được hao hụt 10%)
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách đun nóng hoàn toán 47,4 g KMnO4
a) Viết phương trình phản ứng sau
b) Tính thể tích oxi ( đktc) sinh ra
c) Cần dùng bao nhiêu gam P để tác dụng hết với lượng oxi ở trên
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng KMnO4, KClO3 để điều chế oxi.
1. Nêu và giải thích phương pháp thu khí oxi vào lọ?
2. Khi nung nóng lần lượt a gam KMnO4 và b gam KClO3 sau phản ứng hoàn toàn thu được cùng một lượng khí oxi. Hãy tính tỉ lệ a/b?
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ?
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng KMnO4 KClO3 để điều chế khí Oxi
a, Nêu và giải thích phương pháp thu khí oxi vào lọ ?
b,khi nung nóng lần lượt a gam KMnO4 và b gam KClO3 sau phản ứng hoàn toàn thu được cùng một lượng khí oxy. Hãy tính tỉ lệ a/b?
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách đun nóng hoàn toàn 19,6g KClO3
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí oxi ( đktc) sinh ra ?
c) cần dùng bao nhiêu gam Al để tác dụng hết với lượng oxi ở trên ?