. Cho 100 ml dung dịch A chứa Na2SO4 0,1M và Na2CO3 0,1M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch B chứa Ba(NO3)2 0,05M và Pb(NO3)2 aM tạo kết tủa . Tính nồng độ mol/l của Pb(NO3)2 và khối lượng chung của các kết tủa .
Cho 100 ml dung dịch A chứa Na2SO4 0,1M và Na2CO3 0,1M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch B chứa Ba(NO3)2 0,05M và Pb(NO3)2 aM tạo kết tủa . Tính nồng độ mol/l của Pb(NO3)2 và khối lượng chung của các kết tủa.
Cho 100 ml dung dịch A chứa Na2SO4 0,1M và Na2CO3 0,1M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch B chứa Ba(NO3)2 0,05M và Pb(NO3)2 aM tạo kết tủa . Tính nồng độ mol/l của Pb(NO3)2 và khối lượng chung của các kết tủa.
Cho 100 ml dung dịch A chứa Na2SO4 0,1M và Na2CO3 0,1M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch B chứa Ba(NO3)2 0,05M và Pb(NO3)2 aM tạo kết tủa . Tính nồng độ mol/l của Pb(NO3)2 và khối lượng chung của các kết tủa.
Trộn 300 ml dung dịch Na2CO3 0,5M với 200ml dung dịch chứa BaCl2 0,1M ; Ba(NO3)2 0,2M . Tính khối lượng kết tủa thu được
nNa2CO3=0,3.0,5=0,15(mol)
nBaCl2=0,2.0,1=0,02(mol)
nBa(NO3)2=0,2.0,2=0,04(mol)
Đặt CT chung của muối Ba là BaX2
nBaX2=0,02+0,04=0,06(mol)
PT Na2CO3 + BaX2 -->BaCO3 + 2NaX
->nBaCO3=nNa2CO3=0,15(mol)
->mBaCO3=0,15.197=29,55(g)
Ta có: \(n_{CO_3^{2-}}=n_{Na_2CO_3}=03.0,5=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ba^{2+}}=n_{BaCl_2}+n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=0,2.0,1+0,2.0,2=0,06\left(mol\right)\)
PT ion: \(CO_3^{2-}+Ba^{2+}\rightarrow BaCO_{3\downarrow}\)
______0,15____0,06__→ 0,06 (mol)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{BaCO_3}=0,06.197=11,82\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4, 0,05M và HCL 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, được dung dịch X. Tính giá trị pH của dung dịch X và tính khối lượng kết tủa thu được.
`100mL=0,1L`
`n_{H^+}=0,1.0,05.2+0,1.0,1=0,02(mol)`
`n_{SO_4^{2-}}=0,1.0,05=0,005(mol)`
`n_{OH^-}=0,1.0,2+0,1.0,1.2=0,04(mol)`
`n_{Ba^{2+}}=0,1.0,1=0,01(mol)`
`Ba^{2+}+SO_4^{2-}->BaSO_4`
Do `0,01>0,005->` Tính theo `SO_4^{2-}`
`n_{BaSO_4}=n_{SO_4^{2-}}=0,005(mol)`
`->m_↓=0,005.233=1,165(g)`
`H^{+}+OH^{-}->H_2O`
Do `0,02<0,04->OH^-` dư
`n_{OH^{-}\ pu}=n_{H^+}=0,02(mol)`
`->n_{OH^{-}\ du}=0,04-0,02=0,02(mol)`
Trong X: `[OH^-]={0,02}/{0,1+0,1}=0,1M`
`->pH=14-pOH=14+lg[OH^-]=13`
Dung dịch A chứa 7,2 gam xSO4 và y2(SO4)3 . Cho dung dịch Pb(NO3)2 tác dụng với dung dịch A vừa đủ thu được 15,15g kết tủa với dung dịch B
a, Xác định kim loại muối có trong dung dịch B
b, Tính x,y biết tỉ lệ số mol có xSO4 và y2(SO4)3 trong dung dịch A là 2: 1 và tỉ lệ kim loại mol nguyên tử x và y là 8 : 7
Lẹ với các pro hóa
\(XSO4+Pb\left(NO3\right)2->PbSO4+X\left(NO3\right)\)
\(Y2\left(SO4\right)3+3Pb\left(NO3\right)2->3PbSO4+2Y\left(NO3\right)3\)
\(nPb\left(NO3\right)2=nPb\left(NO4\right)=0,05\)
Bảo toàn khối lượng :
\(7,2+0,05.331=15,15+m\text{ muối->m muối=8,6}\)
\(nXSO4=2a\text{ và nY2(SO4)3=a}\)
\(->nPb\left(NO3\right)2=2a+3a=0,05->a=0,01\)
\(->0,02\left(X+96\right)=0,01\left(2Y+288\right)=7,2\)
Kết hợp \(X\)/\(Y=8\)/\(7->X=64;Y=56\)
\(->X\text{ là Cu , Y là Fe}\)
Câu1 Trộn 100 ml dung dịch chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 0,15 M thu được 250 ml dung dịch có pH= x và m gam kết tủa. Giá trị của x và m là Câu2 Cho 10ml dung dịch HNO3 có pH=4. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch có pH=6?A. 990 ml. Câu3 Một dung dịch chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol SO42-; 0,01 mol Cl- và x mol Cu2+. Giá trị của x là
Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, S O 4 2 - và N O 3 - . Để kết tủa hết ion có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaC2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của N O 3 - là:
A. 0,2M.
B. 0,3M.
C. 0,6M.
D. 0,4M.
Cho 150 ml dung dịch Cu(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 29,4 gam kết tủa xanh lam. Tính nồng độ của dung dịch Cu(NO3)2 đã dùng.